Công tác nhân sự cấp ủy khóa mới được các Đảng bộ chuẩn bị chặt chẽ, kỹ lưỡng, đúng quy trình, phát huy dân chủ, cơ bản đảm bảo tốt yêu cầu về tiêu chuẩn và số lượng theo Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị, Hướng dẫn số 26 của Ban Tổ chức Trung ương và chỉ đạo, hướng dẫn của cấp ủy cấp trên.
Tại các Đại hội, với tinh thần trách nhiệm cao, các đại biểu đã sáng suốt lựa chọn được những đồng chí có đủ tiêu chuẩn theo các quy định của Trung ương, tiêu biểu cho Đảng bộ tham gia vào Ban Chấp hành Đảng bộ để gánh vác trách nhiệm lãnh đạo Đảng bộ trong nhiệm kỳ tới và tham gia Đoàn đại biểu của Đảng bộ đi dự Đại hội XII của Đảng, đóng góp tích cực vào thành công của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
Kết quả tổng hợp bước đầu cho thấy, Đại hội các đảng bộ trực thuộc Trung ương đã bầu tổng số 3.502 Ủy viên Ban Chấp hành. Nhiều đơn vị có kết quả bầu với tỷ lệ cán bộ nữ trong Ban Chấp hành cao hơn 15% như: Bắc Giang, Thừa Thiên-Huế, Cần Thơ (15,09%); Bến Tre (15,38%); Lào Cai, Bắc Ninh, Ninh Bình, Tây Ninh (15,69%); Lạng Sơn (16,67%), Hưng Yên (16,98%); Phú Yên, Đồng Nai (17,31%); Yên Bái (17,65%); Quảng Ninh (17,86%); Lâm Đồng (18,52%); Cao Bằng, Sơn La (21,82%); Thành phố Hồ Chí Minh (21,74%); Bình Phước ( 21,82%); Kiên Giang (25%); Tuyên Quang (27,65%).
Một số Đảng bộ có tỉ lệ cán bộ trẻ trong Ban Chấp hành cao hơn 10% như: Quảng Nam (10,71%); Hà Tĩnh (10,9%); Điện Biên (11,54%); Phú Yên (11,54%); Thành phố Hồ Chí Minh (11,6%); Lào Cai (11,76%); Kon Tum (12,69%); Đà Nẵng (13,46%); Bình Phước (14,5%); Bắc Kạn (16%);
Tổng số ủy viên Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương đã được bầu là 965 đồng chí.
Một số đại hội có kết quả bầu cán bộ nữ trong Ban Thường vụ trên 15% như: Kiên Giang (18,75%); Cao Bằng, Trà Vinh, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương (20%); Thành phố Hà Nội (25%); Thành phố Hồ Chí Minh (26,67%); Bình Phước (31,25%).
Các tỉnh ủy, thành ủy: Bắc Ninh, Hà Tĩnh, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Khánh Hòa, Quảng Nam, Phú Yên, Gia Lai, Đà Nẵng, Cà Mau, Bình Thuận, Kiên Giang, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu có cán bộ trẻ tham gia Ban Thường vụ .
Tuy nhiên, tỉ lệ cán bộ nữ, cán bộ trẻ tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ nhiều nơi còn thấp hơn so với yêu cầu của Chỉ thị 36-CT/TW. Các Đảng bộ: Thái Bình, Khánh Hòa, Bình Định, Hậu Giang không có cán bộ nữ tham gia Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Đảng bộ các tỉnh Hưng Yên, Trà Vinh không có cán bộ trẻ tham gia Ban Chấp hành.
Các đảng bộ có tỉ lệ người dân tộc tham gia cấp ủy nhiệm kỳ 2015-2020 trên 20% là: Yên Bái (27,5%); Lào Cai (33,3%); Đắc Lắk (30,36%); Lai Châu (32%); Điện Biên (35,54%); Sơn La (43,6%); Hà Giang (42,6%); Lạng Sơn (53,7%); Tuyên Quang (43,14%); Hòa Bình (70,4%); Bắc Kạn (72%).
Tại các đại hội Đảng bộ trực thuộc Trung ương, 61 đồng chí Bí thư cấp ủy đã được bầu, trong đó: 39 đồng chí Bí thư tái cử; 2 đồng chí Bí thư dưới 40 tuổi (Đà Nẵng, Kiên Giang); 3 đồng chí Bí thư là nữ (Vĩnh Phúc, Ninh Bình, An Giang).
Bộ Chính trị chỉ định cán bộ giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Sóc Trăng, Bí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn nhiệm kỳ 2015-2020. Ban Chấp hành Đảng bộ Ngoài nước do Ban Bí thư chỉ định. Như vậy, 63/68 Đảng bộ trực thuộc Trung ương đã có Bí thư cấp ủy.
Bộ Chính trị sẽ phân công cán bộ giữ chức: Bí thư Quân ủy Trung ương, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư Thành ủy Hà Nội nhiệm kỳ 2015-2020.
Danh sách 63 Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020
STT |
Họ và Tên |
Bí thư |
1 |
Bùi Văn Tỉnh |
Hòa Bình |
2 |
Mai Tiến Dũng |
Hà Nam |
3 |
Nguyễn Thị Thanh |
Ninh Bình |
4 |
Đoàn Hồng Phong |
Nam Định |
5 |
Trịnh Văn Chiến |
Thanh Hóa |
6 |
Nguyễn Mạnh Hùng |
Bình Thuận |
7 |
Trần Quốc Trung |
TP. Cần Thơ |
8 |
Dương Thanh Bình |
Cà Mau |
9 |
Êban Y Phu |
Đắk Lắk |
10 |
Bùi Văn Hải |
Bắc Giang |
11 |
Lê Diễn |
Đắk Nông |
12 |
Trần Văn Sơn |
Điện Biên |
13 |
Nguyễn Phú Cường |
Đồng Nai |
14 |
Dương Văn Trang |
Gia Lai |
15 |
Triệu Tài Vinh |
Hà Giang |
16 |
Võ Thành Hạo |
Bến Tre |
17 |
Lê Đình Sơn |
Hà Tĩnh |
18 |
Trần Công Chánh |
Hậu Giang |
19 |
Nguyễn Nhân Chiến |
Bắc Ninh |
20 |
Lê Thanh Quang |
Khánh Hòa |
21 |
Nguyễn Thanh Nghị |
Kiên Giang |
22 |
Nguyễn Văn Hùng |
Kon Tum |
23 |
Nguyễn Khắc Chử |
Lai Châu |
24 |
Nguyễn Văn Vịnh |
Lào Cai |
25 |
Nguyễn Xuân Tiến |
Lâm Đồng |
26 |
Phạm Văn Rạnh |
Long An |
27 |
Nguyễn Thanh Tùng |
Bình Định |
28 |
Nguyễn Đức Thanh |
Ninh Thuận |
29 |
Hồ Đức Phớc |
Nghệ An |
30 |
Hoàng Dân Mạc |
Phú Thọ |
31 |
Huỳnh Tấn Việt |
Phú Yên |
32 |
Nguyễn Ngọc Quang |
Quảng Nam |
33 |
Nguyễn Văn Đọc |
Quảng Ninh |
34 |
Nguyễn Văn Hùng |
Quảng Trị |
35 |
Hoàng Văn Chất |
Sơn La |
36 |
Trần Lưu Quang |
Tây Ninh |
37 |
Phạm Văn Sinh |
Thái Bình |
38 |
Nguyễn Hoàng Anh |
Cao Bằng |
39 |
Trần Trí Dũng |
Trà Vinh |
40 |
Hoàng Thị Thúy Lan |
Vĩnh Phúc |
41 |
Phạm Duy Cường |
Yên Bái |
42 |
Nguyễn Văn Du |
Bắc Kạn |
43 |
Nguyễn Xuân Anh |
TP. Đà Nẵng |
44 |
Trần Văn Rón |
Vĩnh Long |
45 |
Lê Viết Chữ |
Quảng Ngãi |
46 |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
47 |
Chẩu Văn Lâm |
Tuyên Quang |
48 |
Lê Văn Thành |
Hải Phòng |
49 |
Hoàng Đăng Quang |
Quảng Bình |
50 |
Nguyễn Văn Danh |
Tiền Giang |
51 |
Võ Thị Ánh Xuân |
An Giang |
52 |
Nguyễn Văn Lợi |
Bình Phước |
53 |
Lê Minh Hoan |
Đồng Tháp |
54 |
Lê Trường Lưu |
Thừa Thiên-Huế |
55 |
Chẩu Văn Lâm |
Tuyên Quang |
56 |
Trần Quốc Tỏ |
Thái Nguyên |
57 |
Nguyễn Mạnh Hiển |
Hải Dương |
58 |
Lê Minh Khái |
Bạc Liêu |
59 |
Nguyễn Văn Thể |
Sóc Trăng |
60 |
Trần Sỹ Thanh |
Lạng Sơn |
61 |
Đỗ Tiến Sỹ |
Hưng Yên |
62 |
Bùi Văn Cường |
Khối Doanh nghiệp Trung ương |
63 |
Đào Ngọc Dung |
Khối các cơ quan Trung ương |