Tại Bảng chu kỳ kiểm định, bên cạnh xe ô tô chở người đến 8 chỗ không kể chỗ của người lái xe (không kinh doanh vận tải và kinh doanh vận tải), xe ô tô chở người trên 8 chỗ không kể chỗ của người lái xe; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo rơ - moóc, sơ - mi rơ – moóc, Thông tư 47/2024/TT-BGTVT còn bổ sung chu kỳ kiểm định của một số loại xe cơ giới khác như: xe chở người chuyên dụng; xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy.
Cụ thể, ô tô chở người các loại đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) không kinh doanh vận tải: Chu kỳ đăng kiểm đầu tiên kéo dài 36 tháng. Sau chu kỳ này, ô tô có thời gian sản xuất đến 7 năm có chu kỳ đăng kiểm 24 tháng; thời gian sản xuất trên 7 năm đến 20 năm, chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng; thời gian sản xuất trên 20 năm, chu kỳ kiểm định 6 tháng.
Ô tô chở người các loại đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có kinh doanh vận tải: Chu kỳ đăng kiểm đầu tiên kéo dài 24 tháng. Sau chu kỳ này, ô tô có thời gian sản xuất đến 5 năm, chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng; thời gian sản xuất trên 5 năm, chu kỳ đăng kiểm là 6 tháng. Trường hợp xe có cải tạo, chu kỳ đăng kiểm đầu là 12 tháng, sau chu kỳ này, xe phải kiểm định với chu kỳ 6 tháng/lần.
Ô tô chở người các loại trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng: Chu kỳ đầu tiên là 24 tháng. Sau chu kỳ này, ô tô có thời gian sản xuất đến 5 năm, chu kỳ kiểm định là 12 tháng; thời gian sản xuất trên 5 năm chu kỳ kiểm định là 6 tháng.
Trường hợp có cải tạo, chu kỳ đăng kiểm đầu là 12 tháng, sau chu kỳ này, xe có chu kỳ đăng kiểm 6 tháng/lần.
Nhóm ô tô chở người các loại trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)): Chu kỳ đăng kiểm định kỳ 3 tháng/lần.
Nhóm ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo rơ - moóc, sơ - mi rơ – moóc có chu kỳ đăng kiểm đầu tiên 24 tháng; sau chu kỳ này, với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 7 năm, rơ - moóc, sơ - mi rơ - moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm có chu kỳ kiểm định là 12 tháng…
Thông tư cũng quy định chu kỳ kiểm định khí thải của xe mô tô, xe gắn máy. Trong đó, xe mô tô, xe gắn máy có thời gian sản xuất đến 5 năm, chu kỳ kiểm định khí thải là 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Đối với xe mô tô, xe gắn máy có thời gian sản xuất trên 5 năm đến 12 năm, chu kỳ kiểm định khí thải định kỳ là 24 tháng; thời gian sản xuất trên 12 năm, chu kỳ kiểm định khí thải định kỳ là 12 tháng.
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu (1) | Chu kỳ định kỳ (2) | ||
1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải | 36 |
| |
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm |
| 24 |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
| 12 |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm |
| 06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải | 24 |
| |
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm |
| 12 |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm |
| 06 |
2.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng | 24 |
| |
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm |
| 12 |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm |
| 06 |
3.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
3.4 | Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe)) |
| 03 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | 24 |
| |
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm |
| 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
| 06 |
4.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ | 18 | 12 | |
6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ | 12 | 06 | |
7. Xe máy chuyên dùng | 18 | 12 | |
8. Xe mô tô, xe gắn máy | Chu kỳ kiểm định (tháng) | ||
8.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 60 (4) | |
8.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm | 24 | |
8.3 | Thời gian sản xuất trên 12 năm | 12 |
Hướng dẫn thực hiện:
(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));
(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.
Tuệ Văn