Cụ thể, tại Ninh Thuận, số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trúng cử đạt: 50/50 đại biểu trong đó đại biểu nữ là 14 (chiếm tỷ lệ 28%), đại biểu dân tộc thiểu số: 07 (14%), đại biểu ngoài đảng: 02 (4%), đại biểu tái cử: 18 (36%).
Đơn vị bầu cử số 1 |
1. Nguyễn Tiến Đức |
2. Nguyễn Thị Hồng Hà |
|
3. Trần Văn Hải (Linh mục Trần Văn Hải) |
|
4. Hà Anh Quang |
|
5. Phan Phương Uyên |
|
Đơn vị bầu cử số 2 |
1. Vũ Ngọc Đương |
2. Chamaléa Thị Thủy |
|
3. Pi Năng Thị Thủy |
|
4. Pi Năng Thị Mai |
|
Đơn vị bầu cử số 3 |
1. Nguyễn Dâng Tuyển |
2. Phan Hữu Đức |
|
3. Pi Năng Thị Hốn |
|
Đơn vị bầu cử số 4 |
1. Trần Văn Đông |
2. Tô Ngọc Phương |
|
3. Phạm Đăng Thành |
|
4. Trịnh Thế Cường |
|
5. Phạm Thị Hanh |
|
Đơn vị bầu cử số 5 |
1. Châu Thanh Hải |
2. Lê Văn Bình |
|
3. Nguyễn Quang Huỳnh |
|
Đơn vị bầu cử số 6 |
1. Trần Minh Nam |
2. Nguyễn Đức Thanh |
|
3. Lưu Xuân Phương |
|
4. Trần Văn Hùng |
|
Đơn vị bầu cử số 7 |
1. Lưu Xuân Vĩnh |
2. Trần Minh Lực |
|
3. Lê Đình Cẩn |
|
4. Thái Phương Phiên |
|
5. Trần Thị Hường |
|
Đơn vị bầu cử số 8 |
1. Nguyễn Đức Thanh |
2. Châu Thị Thanh Hà |
|
3. Lê Văn Lợi |
|
4. Lê Văn Khuê |
|
5. Nguyễn Huệ Khải |
|
Đơn vị bầu cử số 9 |
1. Đàng Thị Mỹ Hương |
2. Huỳnh Cầm |
|
3. La Thoại Như Trang |
|
Đơn vị bầu cử số 10 |
1. Nguyễn Thị Luyện |
2. Nguyễn Hữu Tuấn |
|
3. Trịnh Minh Hoàng |
|
4. Trần Đỗ Oanh |
|
5. Trương Xuân Vỹ |
|
Đơn vị bầu cử số 11 |
1. Nguyễn Anh Linh |
2. Nguyễn Minh Trứ |
|
3. Nguyễn Phạm Bảo Ngọc |
|
Đơn vị bầu cử số 12 |
1. Nguyễn Văn Thuận |
2. Nguyễn Văn Nhựt |
|
3. Thái Văn Lai |
|
4. Bá Bình Yên |
|
5. Kiều Như Bổn |