Theo đó, có 11 bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải tiêm vaccine; 10 bệnh phải sử dụng vaccine, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch.
TT | Các bệnh truyền nhiễm | Vaccine, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng | ||
Vaccine | Đối tượng | Lịch tiêm/uống | ||
1 | Bệnh viêm gan vi rút B | Vaccine viêm gan B đơn giá | Trẻ sơ sinh | Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh |
Vaccine phối hợp có chứa thành phần viêm gan B | Trẻ em | Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng(*) sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 | ||
2 | Bệnh lao | Vaccine lao | Trẻ em | Tiêm một lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh |
3 | Bệnh bạch hầu | Vaccine phối hợp có chứa thành phần bạch hầu | Trẻ em | Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
Vaccine phối hợp có chứa thành phần bạch hầu giảm liều | Trẻ em | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi | ||
4 | Bệnh ho gà | Vaccine phối hợp có chứa thành phần ho gà | Trẻ em | Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
5 | Bệnh uốn ván | Vaccine phối hợp có chứa thành phần uốn ván | Trẻ em | Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
Vaccine phối hợp có chứa thành phần uốn ván | Trẻ em | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi | ||
Vaccine có chứa thành phần uốn ván cho phụ nữ có thai | Phụ nữ có thai | 1. Đối với người chưa tiêm, chưa tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản (**), hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1: - Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 6 tháng sau lần 2; - Tiêm lần 4: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 3; - Tiêm lần 5: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 4. 2. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1; - Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 2. 3. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 01 liều nhắc lại: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 1. 4. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 2 liều nhắc lại: Tiêm sớm 1 lần khi có thai Trong tất cả các tình huống, từ lần 2 trở lên tiêm trước ngày dự kiến sinh tối thiểu 02 tuần. | ||
6 | Bệnh bại liệt | Vaccine bại liệt uống | Trẻ em | Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Uống lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Vaccine bại liệt tiêm | Trẻ em | Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 5 tháng tuổi Tiêm lần 2: khi trẻ đủ 9 tháng tuổi | ||
7 | Bệnh do Haemophilus influenzae týp b | Vaccine Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vaccine phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b | Trẻ em | Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
8 | Bệnh sởi | Vaccine có chứa thành phần sởi | Trẻ em | Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi |
Vaccine phối hợp có chứa thành phần sởi | Trẻ em | Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | ||
9 | Bệnh viêm não Nhật Bản B | Vaccine viêm não Nhật Bản B | Trẻ em | Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 01 tuổi Tiêm lần 2: 1-2 tuần sau lần 1 Tiêm lần 3: 1 năm sau lần 1 |
10 | Bệnh rubella | Vaccine phối hợp có chứa thành phần rubella | Trẻ em | Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
11 | Bệnh tiêu chảy do vi rút Rota | Vaccine Rota | Trẻ em | Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 |
(*) Khoảng cách giữa các lần tiêm chủng mỗi 01 tháng được tính ít nhất là 28 ngày.
(**) Liều cơ bản là các liều tiêm trước khi đủ 01 tuổi
Bộ Y tế lưu ý nếu chưa tiêm chủng đúng lịch hoặc chưa tiêm chủng đủ liều thì tiêm bù càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế và nhà sản xuất.
Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng nêu rõ danh mục 10 bệnh truyền nhiễm, đối tượng phải sử dụng vaccine, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch:
TT | Tên bệnh truyền nhiễm | Vaccine, sinh phẩm y tế |
1 | Bệnh bạch hầu | Vaccine phối hợp có chứa thành phần bạch hầu, huyết thanh kháng độc tố bạch hầu |
2 | Bệnh bại liệt | Vaccine bại liệt hoặc vaccine phối hợp có chứa thành phần bại liệt |
3 | Bệnh ho gà | Vaccine phối hợp có chứa thành phần ho gà |
4 | Bệnh rubella | Vaccine rubella hoặc vaccine phối hợp có chứa thành phần rubella |
5 | Bệnh sởi | Vaccine sởi hoặc vaccine phối hợp có chứa thành phần sởi |
6 | Bệnh tả | Vaccine tả |
7 | Bệnh viêm não Nhật Bản B | Vaccine viêm não Nhật Bản B |
8 | Bệnh dại | Vaccine dại, huyết thanh kháng dại |
9 | Bệnh cúm | Vaccine cúm |
10 | Bệnh COVID-19 | Vaccine phòng COVID-19 |
Việc xác định đối tượng phải sử dụng vaccine sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch thuộc danh mục quy định nêu trên do Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định hoặc theo chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh, điều kiện cung ứng vaccine, sinh phẩm y tế, nguồn lực của địa phương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024.
Minh Hiển