KDC Tổ 12 phường Hòa Hiệp Nam (QĐ 44): Đường Nguyễn Lương Bằng: 3.330.000đ/m2, Đường (6-7,5-6-7,5-6)m: 3164000đ/m2, Đường (3 – 5,5 – 3)m: 1040000đ/m2, Đường (3 – 5,5 – 3 – 8,8)m: 982.000 đ/m2, Đường (2 – 5,5 – 2)m: 1.000.000 đ/m2; Khu dân cư số 4 Nguyễn Tri Phương (QĐ 58): Đường Lý Nhân Tông (Đường 7,5m): 3.700.000 đ/m2; Khu dân cư số 2 Phần Lăng (QĐ 70): Đường MC (4,5-7,5-4,5m) – Trục Bắc Nam: 3315000 đ/m2; Khu C - KDC Nam cầu Cẩm Lệ mở rộng (QĐ 107, 35) áp dụng đối với các hộ từ dự án khác đến (trừ các hộ thuộc diện giải tỏa dự án Khu A, B, C, D, E, F – Nam cầu Cẩm Lệ và Khu đô thị sinh thái Hòa Xuân): Đường (5-10,5-5)m MB 107: 1.285.000 đ/m2, MB 35: 1.542.000 đ/m2, Đường (4,5-7,5-4,5)m MB 107: 986.000 đ/m2, MB 35: 1.182.000 đ/m2, Đường (3-5,5-3)m MB 107: 905.000 đ/m2, MB 35: 1.085.000 đ/m2, Đường (7,5-5,5-3)m MB 107: 952.000 đ/m2, MB 35: 1.142.000 đ/m2, Đường (5-5,5-3)m MB 107: 905.000 đ/m2, MB 35: 1.085.000 đ/m2,
Các qui định khác: Các lô đất có vị trí góc ở ngã ba nhân (x) thêm hệ số 1,2; góc ở ngã tư nhân (x) thêm hệ số 1,3. Trường hợp theo quy hoạch, lô đất tại ngã ba, ngã tư nếu có phần diện tích khoảng lùi bên hông thì được nhân (x) hệ số 0,5 trên giá trị phần diện tích đất bị lùi. Giá đất tái định cư hộ phụ thực hiện theo nội dung Quyết định số 5151/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND thành phố trên cơ sở giá đất tái định cư hộ chính quy định như trên.
Kiều Hiền