Theo đó, bốn cầu thủ không tham dự SEA Games gồm: Nguyễn Thị Thúy Hằng, Phạm Thị Lan Anh, Trần Nguyễn Bảo Châu và Thái Thị Thảo.
Trong đó Thái Thị Thảo là trường hợp đáng tiếc do bất ngờ đứt dây chằng chéo trước ở chân trái sau buổi tập ngày 29/4.
Nói về quyết định chốt danh sách của mình, HLV Mai Đức Chung cho biết: “Căn cứ điều lệ môn bóng đá Nữ tại SEA Games 31, mỗi đội tuyển chỉ có 20 vận động viên tham dự.
Ban huấn luyện đã quyết định giữ lại thêm hai cầu thủ dự phòng, nâng tổng số cầu thủ lên 22 vận động viên.
Trường hợp của Thái Thị Thảo rất đáng tiếc, không ai mong muốn.
Việc rút gọn danh sách với tiêu chí cũng được Ban huấn luyện xác định rõ với các cầu thủ từ trước đó.
Số cầu thủ trẻ chúng tôi gọi lên vẫn với mục đích đào tạo, kế cận sau này.
Bên cạnh đó, ngoài những cầu thủ đã thi đấu ổn định sau Vòng chung kết Cúp bóng đá nữ châu Á vừa qua, việc rút danh sách cũng dựa trên yếu tố chuyên môn khi một số cần thủ chưa đáp ứng được yêu cầu, cần thêm thời gian để phát triển và hoàn thiện.
Trong buổi sáng ngày 30/4, bốn cầu thủ này đã quay về địa phương”.
Theo kế hoạch, từ nay cho đến ngày chính thức vào SEA Games, đội tuyển Nữ Việt Nam tiếp tục duy trì một buổi tập chính mỗi ngày.
Dự kiến, đội tuyển sẽ có thêm một trận đá giao hữu với Câu lạc bộ Than Khoáng sản Việt Nam vào ngày 5/5 tới.
Các cầu thủ chuyển sang giai đoạn chuẩn bị cuối cùng. Do vừa hoàn thành giai đoạn tập khối lượng cao, chân tay còn nặng, chưa nhanh nhẹn.
Ban huấn luyện bắt đầu giãn dần khối lượng, tiếp tục rèn kỹ chiến thuật và chỉnh sửa một số tình huống phối hợp để hoàn thiện đội hình.
TT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | ĐƠN VỊ |
| Ban huấn luyện |
|
|
1 | Phạm Thanh Hùng | Lãnh đội | LĐBĐVN |
2 | Mai Đức Chung | HLV trưởng | LĐBĐVN |
3 | Nguyễn Anh Tuấn | HLV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
4 | Nguyễn Thị Kim Hồng | HLV TM | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
5 | Đoàn Thị Kim Chi | HLV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
6 | Đoàn Minh Hải | HLV | Than khoáng sản Việt Nam |
7 | Trần Thị Bích Hạnh | CBCM | LĐBĐVN |
8 | Trần Thị Trinh | Bác sỹ | TTHL TT QG Hà Nội |
9 | Lương Thị Thúy | Bác sỹ | TTHL TT QG Hà Nội |
Vận động viên | |||
10 | Khổng Thị Hằng | TM | Than khoáng sản Việt Nam |
11 | Trần Thị Kim Thanh | TM | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
12 | Lại Thị Tuyết | TM | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nam |
13 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nam |
14 | Chương Thị Kiều | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
15 | Nguyễn Thị Bích Thuỳ | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
16 | Huỳnh Như | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
17 | Trần Thị Phương Thảo | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
18 | Trần Thị Thu | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
19 | Trần Thị Thùy Trang | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
20 | Trần Thị Thu Thảo | VĐV | TT. TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh |
21 | Hoàng Thị Loan | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
22 | Phạm Hải Yến | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
23 | Ngân Thị Vạn Sự | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
24 | Nguyễn Thị Thanh Nhã | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
25 | Trần Thị Hải Linh | VĐV | TT.HL & TĐ TDTT Hà Nội |
26 | Nguyễn Thị Vạn | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |
27 | Dương Thị Vân | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |
28 | Lê Thị Diễm My | VĐV | Than khoáng sản Việt Nam |
29 | Phạm Hoàng Quỳnh | VĐV | Than Khoáng sản Việt Nam |
30 | Lương Thị Thu Thương | VĐV | Than Khoáng sản Việt Nam |
31 | Trần Thị Thu Xuân | VĐV | Than Khoáng sản Việt Nam |