In bài viết

HoSE chính thức triển khai chỉ số VN 30: Nhà đầu tư có thêm một thước đo thị trường

Với 3 bước lựa chọn là giá trị vốn hóa, tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng và giá trị giao dịch, VN30 bao gồm 30 cổ phiếu có giá trị vốn hóa trong top 50 của thị trường. Trong đó, giá trị vốn hóa của công ty nhỏ nhất là 1,2 ngàn tỷ đồng và công ty lớn nhất là 57 ngàn tỷ đồng. Cổ phiếu tự do chuyển nhượng của các cổ phiếu thấp nhất là 6% và cao nhất là 100%. Giá trị giao dịch bình quân hàng ngày của các công ty từ 3 tỷ đồng trở lên.

07/02/2012 08:00

Ngày 6/2/2012, Sở GDCK Tp. Hồ Chí Minh chính thức triển khai chỉ số VN 30.Đây là chỉ số thứ hai trên sàn HOSE giúp các nhà đầu có thêm một thước đo thị trường thay vì chỉ có duy nhất một chỉ số là Vn-Index được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn hóa của tất cả các cổ phiếu đang niêm yết như hiện nay.

Ảnh minh họa: Nguồn: Internet

Với thành phần được lựa chọn như vậy, VN30 chiếm 74% giá trị vốn hóa toàn thị trường theo số liệu bình quân 6 tháng cuối năm 2011 và chiếm 60% về giá trị giao dịch. 30 cổ phiếu trong rổ đến từ 9 trong tổng số 11 ngành của các công ty niêm yết trên Sở, trong đó, nhiều nhất là ngành Tài chính, Ngân hàng, bảo hiểm với 9 công ty, chiếm 57% giá trị vốn hóa của rổ. Các ngành lớn trong VN Index cũng đều có đại diện trong VN30. Tốc độ luân chuyển chứng khoán của các cổ phiếu trong VN30 là 23,5%, so với mức 28% toàn thị trường, các chỉ số ROE, ROA bình quân của các cổ phiếu trong rổ cũng ở mức bình quân của thị trường.

Việc lựa chọn các mã chứng khoán vào rổ tính toán chỉ số VN30 sẽ được thực hiện 6 tháng 1 lần vào các tháng 1 và 7 hàng năm.

Để lựa chọn vào rổ VN 30, cổ phiếu sẽ phải trải qua 3 bước sàng lọc về giá trị vốn hóa, tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (free float) và tính thanh khoản. Mỗi cổ phiếu thành phần được giới hạn tỉ trọng ở mức 10% nhằm loại trừ sự ảnh hưởng quá mức của một cổ phiếu thành phần đối với chỉ số. Sau khi sàng lọc, HoSE chọn ra 40 cổ phiếu có giá trị giao dịch hàng ngày bình quân trong 6 tháng (30 cổ phiếu vào danh mục chính thức, 10 cổ phiếu vào danh mục dự phòng).

Chỉ số VN 30 do HoSE xây dựng được coi là cơ sở để phát triển các sản phẩm mới, quỹ đầu tư chỉ số, quỹ ETF, kéo theo sự gia tăng thanh khoản trên thị trường.

Danh sách 30 cổ phiếu trong rổ VN30:

STT

Mã CK

Tên Cty

GTVH
bình quân (tỷ đồng) (**)

GTGD
bình quân
(ngàn đồng) (**)

KLLH tính

chỉ số

Tỷ lệ

free float

1

STB

NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (*)

14,502

62,637,313

973,967,664

75%

2

VIC

Công ty Cổ phần Vincom (*)

39,830

34,314,489

549,383,305

65%

3

SSI

CTCP Chứng khoán Sài Gòn (*)

6,156

23,980,977

349,611,742

60%

4

MSN

CTCP Tập đoàn Masan (*)

57,094

23,147,368

515,272,269

25%

5

FPT

Công ty Cổ phần FPT (*)

10,418

22,993,584

215,946,274

80%

6

HAG

Công Ty Cổ Phần Hoàng Anh Gia Lai(*)

14,058

18,964,886

467,280,590

40%

7

KDC

Công ty Cổ phần Kinh Đô (*)

3,871

14,622,067

118,025,625

65%

8

EIB

NHTM CP Xuất nhập khẩu Việt Nam (*)

16,082

13,491,543

1,235,522,904

80%

9

DPM

TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí (*)

11,562

12,253,287

377,644,200

40%

10

VNM

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (*)

47,006

11,613,615

555,867,614

30%

11

REE

Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh (*)

2,628

10,273,243

231,640,638

90%

12

OGC

CTCP tập đoàn Đại Dương (*)

2,934

10,261,039

300,000,000

55%

13

IJC

CTCP Phát triển hạ tầng kỹ thuật (*)

2,465

9,881,313

274,194,525

25%

14

VCB

NHTM CP Ngoại thương Việt Nam (*)

50,008

9,333,587

2,317,417,076

10%

15

PNJ

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (*)

2,009

8,720,437

59,998,433

75%

16

BVH

Tập đoàn Bảo Việt

43,036

8,320,569

680,471,434

15%

17

ITA

CTCP Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo

3,096

8,260,153

341,989,092

50%

18

HPG

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa phát

8,022

7,802,078

344,980,713

60%

19

CTG

NHTM CP Công thương Việt Nam

41,058

6,855,719

2,022,972,161

10%

20

SJS

CTCP ĐTPT Đô thị và KCN Sông Đà

2,474

6,236,117

99,041,940

60%

21

QCG

CTCP Quốc Cường Gia Lai

2,252

5,948,122

121,518,139

50%

22

PVF

TCT Tài chính CP Dầu khí Việt Nam

7,336

5,524,055

600,000,000

15%

23

PVD

TCT Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí

7,918

5,201,465

209,567,165

50%

24

CII

CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM

1,613

4,551,010

75,081,000

65%

25

SBT

Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh

1,658

4,321,498

131,252,330

55%

26

VSH

CTCP Thủy điện Vĩnh sơn Sông hinh

1,932

3,763,198

202,241,246

45%

27

KDH

CTCP ĐT và KD nhà Khang Điền

1,409

3,663,212

43,900,000

35%

28

DIG

TCT CP Đầu tư Phát triển Xây dựng

1,772

3,430,196

129,997,818

55%

29

HVG

Công ty Cổ phần Hùng Vương

1,254

3,087,757

64,737,753

60%

30

GMD

CTCP Đại lý Liên hiệp Vận chuyển

2,210

2,995,199

99,287,500

100%

(*) Thuộc ASEAN STARS

(**) GTVH bình quân và GTGD bình quân được tính trong 6 tháng từ 1-7 đến 31-12/2011

UBCKNN