Ảnh minh họa |
Theo đó, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương (gọi là đơn vị) thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được xác định như sau:
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế dưới 50 người/01 đơn vị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định cho nhóm đơn vị này theo công thức:
Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung |
= |
Số lượng đơn vị có số biên chế dưới 50 người |
: 2 |
Trường hợp có kết quả dư (bằng 0,5) thì được làm tròn số thêm 01 xe.
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung xác định cho nhóm đơn vị này là bằng số lượng đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị. Ví dụ: Bộ A có 7 đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị thì định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa cho nhóm đơn vị này là 07 xe.
Xác định mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Thông tư nêu rõ, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại được xác định như sau:
Hình thức khoán theo km thực tế:
Mức khoán (đồng/tháng) |
= |
Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km) |
x |
Số ngày làm việc thực tế trong tháng (ngày) |
x |
Đơn giá khoán (đồng/km) |
Hình thức khoán gọn:
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các chức danh hoặc áp dụng đối với từng chức danh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), Chủ tịch Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng mức khoán gọn đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế, khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của các chức danh nhận khoán. Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/ tháng) |
= |
Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km) |
x |
Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày) |
x |
Đơn giá khoán (đồng/km) |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/6/2019.
KL