In bài viết

Những thay đổi lớn trong phương án tuyển sinh năm 2026 của Trường Đại học KHXH&NV

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN) vừa công bố dự kiến phương án tuyển sinh năm 2026 với điểm đáng chú ý là nhiều ngành sẽ không còn xét tuyển bằng tổ hợp C00.

02/12/2025 09:45
Những thay đổi lớn trong phương án tuyển sinh năm 2026 của Trường Đại học KHXH&NV- Ảnh 1.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN) vừa công bố dự kiến phương án tuyển sinh năm 2026. 

Theo đó, trường vẫn giữ 3 phương thức tuyển sinh như năm trước, gồm: Xét tuyển thẳng; Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQGHN; Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

Ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, nhà trường dự kiến dừng xét tuyển tổ hợp C00 (Văn – Sử – Địa) tại 11 ngành, gồm: Báo chí, Đông phương học, Hàn Quốc học, Khoa học quản lý, Quan hệ công chúng, Quản lý thông tin, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị văn phòng, Quốc tế học, Tâm lý học.

Năm 2025, trường từng thông báo bỏ C00 nhưng sau đó phải tiếp tục xét trong năm tuyển sinh do thông báo quá sát kỳ thi. Vì vậy, thông tin năm 2026 được công bố sớm hơn để tránh gây xáo trộn cho thí sinh.

Ngoài ra, trường cũng dự kiến ngừng xét tổ hợp D66 (Văn – Giáo dục kinh tế & pháp luật – Anh).

Như vậy, năm 2026, các tổ hợp còn được sử dụng gồm: D01, D04, DD2, D06, D14, D15 và C00 (áp dụng tùy ngành).


Bảng tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số theo từng ngành

TTMã xét tuyểnNgành/Chương trìnhMã ngànhTổ hợp sử dụngMôn nhân hệ số 2
1QHX01Báo chí7320101D01, D14, D15Tiếng Anh
2QHX02Chính trị học7310201D01, D14, D15, C00Ngữ văn
3QHX03Công tác xã hội7760101D01, D14, D15, C00Ngữ văn
4QHX04Điện ảnh và NT đại chúng72290A1D01, D14, D15, C00Ngữ văn
5QHX05Đông Nam Á học7310620D01, D14, D15Tiếng Anh
6QHX06Đông phương học7310608D01, D14, D15, D04Ngữ văn
7QHX07Hán Nôm7220104D01, D14, D15, D04, C00Ngữ văn
8QHX08Hàn Quốc học7310614D01, D14, D15, DD2Ngữ văn
9QHX09Khoa học quản lý7340401D01, D14, D15Tiếng Anh
10QHX10Lịch sử7229010D01, D14, D15, C00Ngữ văn
11QHX11Lưu trữ học7320303D01, D14, D15, C00Ngữ văn
12QHX12Ngôn ngữ học7229020D01, D14, D15, C00Ngữ văn
13QHX13Nhân học7310302D01, D14, D15, C00Ngữ văn
14QHX14Nhật Bản học7310613D01, D06Ngữ văn
15QHX15Quan hệ công chúng7320108D01, D14, D15Tiếng Anh
16QHX16Quản lý thông tin7320205D01, D14, D15Tiếng Anh
17QHX17QTDV du lịch & lữ hành7810103D01, D14, D15Tiếng Anh
18QHX18Quản trị khách sạn7810201D01, D14, D15Tiếng Anh
19QHX19Quản trị văn phòng7340406D01, D14, D15Tiếng Anh
20QHX20Quốc tế học7310601D01, D14, D15Tiếng Anh
21QHX21Tâm lý học7310401D01, D14, D15Tiếng Anh
22QHX22Thông tin – Thư viện7320201D01, D14, D15, C00Ngữ văn
23QHX23Tôn giáo học7229009D01, D14, D15, C00Ngữ văn
24QHX24Triết học7229001D01, D14, D15, C00Ngữ văn
25QHX25Văn hóa học7229040D01, D14, D15, C00Ngữ văn
26QHX26Văn học7229030D01, D14, D15, C00Ngữ văn
27QHX27Việt Nam học7310630D01, D14, D15, C00Ngữ văn
28QHX28Xã hội học7310301D01, D14, D15, C00Ngữ văn
29Dự kiếnQuản trị nhân lực7340404D01, D14, D15Tiếng Anh
30Dự kiếnTruyền thông đa phương tiện7320104D01, D14, D15Tiếng Anh

Cách tính điểm xét tuyển năm 2026

Tổng điểm = (M1 + M2 + M3 × 2) × 3/4 + điểm khuyến khích (nếu có) + điểm ưu tiên (nếu có)

  • M3: môn được nhân hệ số 2 theo từng ngành trong bảng trên

  • Tổng điểm tối đa: 30 điểm

  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm + điểm ưu tiên (nếu có) 

Thu Trang