Theo đó, từ 1/1/2011, áp dụng đơn giá (đồng/tấn.Km) cho các khu xử lý chất thải: Đa Phước là 7.282 (ngày) và 7.926 (đêm); Phước Hiệp là 4.783 (ngày) và đêm 5.213 (đêm); Vietstar là 4.746 (ngày) và 5.173 (đêm). Từ 25/2/2011, áp dụng đơn giá (đồng/tấn.Km) cho các khu xử lý chất thải: Đa Phước là 7.937 (ngày) và 8.582 (đêm); Phước Hiệp là 5.208 (ngày) và 5.638 (đêm); Vietstar là 5.168 (ngày) và 5.594 (đêm). Từ 30/3/2011, áp dụng đơn giá (đồng/tấn.Km) cho các khu xử lý chất thải: Đa Phước là 8.454 (ngày) và 9.099 (đêm); Phước Hiệp là 5.543 (ngày) và 5.973 (đêm); Vietstar là 5.500 (ngày) và5.926 (đêm). Từ 27/8/2011, áp dụng đơn giá (đồng/tấn.Km) cho các khu xử lý chất thải: Đa Phước là 8.399 (ngày) và 9.044 (đêm); Phước Hiệp là 5.507 (ngày) và 5.937 (đêm); Vietstar là 5.464 (ngày) và 5.891 (đêm). Từ 1/10/2011, áp dụng đơn giá (đồng/tấn.Km) cho các khu xử lý chất thải: Đa Phước là 9.380 (ngày) và 10.319 (đêm); Phước Hiệp là 6.161 (ngày) và 6.787 (đêm); Vietstar là 6.113 (ngày) và 6.735 (đêm).
PV