![]() |
Cầu thủ Nguyễn Michal. Ảnh: VFF |
Nguyễn Michal năm nay 24 tuổi, là thành viên đội hình chính của CLB FK Baník Most tại CH Czech. Cầu thủ cao 1m86 này có thể chơi tốt ở vị trí trung vệ, hậu vệ phải cũng như tiền vệ trung tâm.
Nguyễn Michal được đánh giá rất có năng khiếu với bóng đá khi mới 15 tuổi đã gia nhập đội hình U19 của Banik Most. Năm 2007, cầu thủ này được đeo băng đội trưởng và đoạt chức vô địch U19 CH Czech. Đến năm 2009, Nguyễn Michal chính thức ký hợp đồng thi đấu chuyên nghiệp với đội 1 của CLB Banik Most thuộc giải hạng 2 của CH Czech.
Nếu thể hiện được năng lực như Mạc Hồng Quân, người vừa được triệu tập chính thức vào ĐTQG sau khi chơi tốt ở ĐT U22, Nguyễn Michal cũng sẽ có cơ hội giành được vị trí trong đội hình ĐTQG.
Việc triệu tập Mạc Hồng Quân và mời Nguyễn Michal về thử việc ở ĐTQG cho thấy VFF khá thông thoáng trong chính sách mời gọi những cầu thủ Việt kiều có khát khao cống hiến cho bóng đá nước nhà.
Liên quan đến đợt tập trung đầu tiên của ĐT bóng đá nam trong năm 2013, dưới sự dẫn dắt của HLV tạm quyền Hoàng Văn Phúc, người hâm mộ đã thấy một phần sự trẻ hóa lực lượng trong đội tuyển với nhiều cầu thủ thuộc thế hệ 9x. Về vấn đề này, ông Hoàng Văn Phúc chia sẻ ĐT Việt Nam cần được trẻ hóa để tạo nên những bước đệm cho các cầu thủ bằng hoặc dưới 23 tuổi được trui rèn, hướng đến các trận đấu ở SEA Games 27 vào cuối năm nay cũng như các trận vòng loại Asian Cup 2015.
Theo kế hoạch, sau khi tập trung (ngày 23/1), thầy trò HLV Hoàng Văn Phúc sẽ thi đấu giao hữu trận đầu tiên với CLB Hyundai Mipo Dolphin (Hàn Quốc) trên sân Hàng Đẫy (Hà Nội) vào ngày 31/1.
Ngày 6/2, trong trận ra quân tại vòng loại Asian Cup 2015, đội tuyển Việt Nam sẽ tiếp đội Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất trên SVĐ quốc gia Mỹ Đình.
Danh sách ĐTQG công bố hôm 16/1/2013:
Danh sách ĐTQG tập trung đợt 1 năm 2013 |
||||
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Vị trí |
Địa phương |
1 |
Trương Hải Tùng |
1965 |
Lãnh đội |
LĐBĐVN |
2 |
Hoàng Văn Phúc |
1964 |
Quyền HLV trưởng |
Hà Nội |
3 |
Lê Tuấn Long |
1964 |
Trợ lý HLV |
Hà Nội |
4 |
Phùng Thanh Phương |
1978 |
Trợ lý HLV |
Tp Hồ Chí Minh |
5 |
Quách Ngọc Minh |
1968 |
Trợ lý HLV |
Hà Nội |
6 |
Vũ Trọng Hạnh |
1978 |
Bác sĩ |
TT HLTTQG |
7 |
Tuấn Nguyên Giáp |
1978 |
Bác sĩ |
TT HLTTQG |
8 |
Phạm Trường Minh |
1986 |
CB chuyên môn |
LĐBĐVN |
9 |
Nguyễn Thanh Bình |
1987 |
Thủ môn |
SHB Đà Nẵng |
10 |
Trần Bửu Ngọc |
1991 |
Thủ môn |
TĐCS Đồng Tháp |
11 |
Huỳnh Tuấn Linh |
1991 |
Thủ môn |
Than Quảng Ninh |
12 |
Nguyễn Gia Từ |
1989 |
Hậu vệ |
XM The V. NB |
13 |
Dương Thanh Hào |
1991 |
Hậu vệ |
TĐCS Đồng Tháp |
14 |
Đinh Tiến Thành |
1991 |
Hậu vệ |
XM Vicem HP |
15 |
Phạm Văn Nam |
1992 |
Hậu vệ |
Nam Định |
16 |
Âu Văn Hoàn |
1989 |
Hậu vệ |
SLNA |
17 |
Lê Quang Hùng |
1992 |
Hậu vệ |
XM The V. NB |
18 |
Nguyễn Xuân Hùng |
1991 |
Hậu vệ |
Hà Nội T&T |
19 |
Đào Văn Phong |
1984 |
Hậu vệ |
XM Vicem HP |
20 |
Phạm Nguyên Sa |
1989 |
Tiền vệ |
SHB Đà Nẵng |
21 |
Ngô Hoàng Thịnh |
1992 |
Tiền vệ |
SLNA |
22 |
Nguyễn Huy Hùng |
1992 |
Tiền vệ |
Hà Nội |
23 |
Lê Tấn Tài |
1984 |
Tiền vệ |
XM Vicem HP |
24 |
Lê Văn Thắng |
1990 |
Tiền vệ |
Thanh Hóa |
25 |
Vũ Minh Tuấn |
1990 |
Tiền vệ |
Than Quảng Ninh |
26 |
Phạm Thành Lương |
1988 |
Tiền vệ |
Hà Nội T&T |
27 |
Hoàng Danh Ngọc |
1990 |
Tiền vệ |
XM The V. NB |
28 |
Nguyễn Văn Quyết |
1991 |
Tiền vệ |
Hà Nội T&T |
29 |
Huỳnh Quốc Anh |
1985 |
Tiền vệ |
SHB Đà Nẵng |
30 |
Trần Mạnh Dũng |
1990 |
Tiền vệ |
XM The V. NB |
32 |
Lê Hoàng Thiên |
1990 |
Tiền vệ |
HAGL |
31 |
Hà Minh Tuấn |
1991 |
Tiền đạo |
SHB Đà Nẵng |
33 |
Nguyễn Hải Anh |
1987 |
Tiền đạo |
TĐCS Đồng Tháp |
34 |
Mạc Hồng Quân |
1992 |
Tiền đạo |
LĐBĐVN |
Thùy Linh