Phó Thủ tướng Lê Văn Thành |
- Quê quán: Xã Tân Liên, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
- Thành phần gia đình: Nông dân
- Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: Sinh viên
- Ngày được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức: 01/02/1988
- Ngày vào Đảng: 24/6/1997 Ngày chính thức: 24/6/1998
- Trình độ được đào tạo:
Giáo dục phổ thông: 10/10
Chuyên môn nghiệp vụ: Đại học Kinh tế Quốc dân (hệ chính quy)
Lý luận chính trị: Cao cấp
Ngoại ngữ: Anh B
- Khen thưởng: Huân chương Lao động hạng Ba, Chiến sĩ Thi đua toàn quốc, Bằng Lao động Sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Kỷ luật: Không
- Uỷ viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
- Đại biểu Quốc hội khóa XII
- Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng khóa XIV (2011-2016), khóa XV (2016-2021).
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
02/1988 - 5/1998: |
Cán bộ kế toán; Phó Trưởng phòng Kế toán tài chính, Nhà máy Xi măng Hải Phòng. |
6/1998 - 3/2003: |
Bí thư chi bộ, Trưởng phòng Kế toán tài chính, Ban Quản lý Dự án xây dựng Nhà máy Xi măng Hải Phòng mới. |
4/2003 - 7/2004: |
Phó Ban Quản lý dự án phụ trách lĩnh vực kinh tế, Chỉ huy trưởng công trình xây dựng Nhà máy Xi măng Hải Phòng mới. |
7/2004 - 11/2005: |
Phó Giám đốc Công ty Xi măng Hải Phòng kiêm Phó ban Ban quản lý Dự án, Chỉ huy trưởng công trình lắp đặt, chạy thử Nhà máy Xi măng Hải Phòng mới. |
12/2005 - 5/2006: |
Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Quyền Giám đốc Công ty Xi măng Hải Phòng. |
6/2006 - 5/2009: |
Phó Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Công ty Xi măng Hải Phòng, kiêm Trưởng Ban quản lý dự án Khu đô thị xi măng Hải Phòng; Đại biểu Quốc hội khóa XII (từ 5/2007 - 5/2011). |
6/2009 - 7/2010: |
Ủy viên Thành ủy, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Công ty Xi măng Hải Phòng, kiêm Trưởng Ban quản lý dự án Khu đô thị xi măng Hải Phòng. |
7/2010 - 11/2010: |
Ủy viên Thành ủy, Ủy viên Ban cán sự Đảng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng. |
12/2010 - 5/2014: |
Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy viên Ban cán sự Đảng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng khóa XIV. |
5/2014 - 12/2014: |
Phó Bí thư Thành ủy; Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng khóa XIV. |
12/2014 - 10/2015: |
Phó Bí thư Thành ủy, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Phòng. |
10/2015 - 12/2015: |
Bí thư Thành ủy, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Phòng; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu III; Bí thư Đảng ủy Quân sự Thành phố. |
01/2016 - 6/2016: |
Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Phòng; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu III; Bí thư Đảng ủy Quân sự Thành phố. |
Từ 7/2016 đến nay: |
Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu III; Bí thư Đảng ủy Quân sự Thành phố. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Ngày 08/4/2021, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIV. |
Tháng 7 năm 2021