Đối tượng áp dụng là nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài).
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là người nộp thuế) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nộp thuế truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập và gửi hồ sơ đăng ký thuế.
Bước 3: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi mã xác nhận vào địa chỉ email do người nộp thuế đăng ký.
Bước 4: Người nộp thuế sử dụng mã xác nhận để gửi Hồ sơ đăng ký thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 5: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử cho người nộp thuế.
Bước 6: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thành phần và nội dung hồ sơ đăng ký thuế:
- Đối với đăng ký thuế lần đầu:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và gửi Thông báo cấp mã số thuế, thông tin tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đến địa chỉ email của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng thông tin mã giao dịch tại Thông báo để tra cứu thông tin, trạng thái hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đã nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đủ điều kiện cơ quan thuế gửi Thông báo các nội dung không hợp lệ đến địa chỉ email của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng thông tin mã giao dịch tại Thông báo để tra cứu hồ sơ đã nộp không thành công để sửa và nộp lại.
- Đối với thay đổi thông tin đăng ký thuế: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, cập nhật thông tin hợp lệ và gửi Thông báo thông tin hợp lệ và thông tin không hợp lệ đến địa chỉ email của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng thông tin mã giao dịch tại Thông báo để tra cứu hồ sơ đã nộp để sửa và nộp lại.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp: Trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cơ quan thuế thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Phí, lệ phí: Không
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với đăng ký thuế lần đầu: Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01/NCCNN
+ Đối với thay đổi thông tin đăng ký thuế: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 01-1/NCCNN
Đối tượng áp dụng: Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài).
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà cung cấp ở nước ngoài sau đây gọi là người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nộp thuế truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập và gửi hồ sơ khai thuế.
Bước 3: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi mã xác nhận vào email do người nộp thuế đăng ký.
Bước 4: Người nộp thuế sử dụng mã xác nhận để gửi hồ sơ khai thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 5: Sau khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo xác nhận nộp tờ khai, thông báo mã định danh khoản phải nộp và hướng dẫn nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng mã giao dịch điện tử tại Thông báo để tra cứu hồ sơ khai thuế đã nộp đến cơ quan thuế.
Bước 6: Hệ thống ứng dụng của cơ quan thuế tiếp nhận và ghi nhận nghĩa vụ thuế theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.
Cách thức thực hiện
- Hình thức nộp: Trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Phí, lệ phí: Không
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ khai thuế lần đầu: Tờ khai thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nammẫu số 02/NCCNN.
+ Hồ sơ khai thuế điều chỉnh: Tờ khai thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam mẫu số 02/NCCNN.
Đối tượng áp dụng: Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp ở nước ngoài).
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà cung cấp ở nước ngoài sau đây gọi là người nộp thuế sử dụng mã định danh khoản phải nộp và thực hiện nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông báo của cơ quan thuế. Lưu ý: người nộp thuế khai thuế bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi nào thì nộp thuế bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi đó.
Bước 2: Ngân hàng mở tài khoản chuyên thu của Kho bạc nhà nước Việt Nam tiếp nhận chứng từ nộp tiền của người nộp thuế, thực hiện truyền nhận thông tin nộp tiền vào ngân sách nhà nước đến Kho bạc nhà nước Việt Nam. Sau khi hạch toán thu ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước truyền thông tin nộp ngân sách cho cơ quan thuế để bù trừ nghĩa vụ phải nộp của người nộp thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế cập nhật thông tin chứng từ nộp ngân sách của người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử, mã định danh khoản phải nộp để tra cứu.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp: Thực hiện qua ngân hàng của người nộp thuế
Phí, lệ phí: Không (Phí chuyển khoản theo quy định của ngân hàng)
Thành phần hồ sơ: Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước qua ngân hàng.
Trường hợp nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện ủy quyền cho tổ chức, đại lý thuế hoạt động theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi là bên được ủy quyền), thì bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế (đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế) theo hợp đồng đã ký với nhà cung cấp ở nước ngoài tương ứng các quy định đối với nhà cung cấp ở nước ngoài.
Tài khoản nộp thuế của NCCNN qua Vietcombank:
Số tài khoản thu NSNN: 7111
Cơ quan quản lý thu: Cục Thuế doanh nghiệp lớn
Mở tại: Kho bạc nhà nước
Nộp về: Sở Giao dịch kho bạc nhà nước
Danh sách tài khoản ngoại tệ cho NCCNN:
STT | Số tài khoản | Mở tại Ngân hàng | Mã swift ngân hàng | Loại tiền |
1 | 0681.520.000540 | VCB | BFTVVNVX | AUD |
2 | 0681.530.000.017 | VCB | BFTVVNVX | CAD |
3 | 0681.390.010.180 | VCB | BFTVVNVX | CHF |
4 | 0681.500.000539 | VCB | BFTVVNVX | DKK |
5 | 0681.140.010.133 | VCB | BFTVVNVX | EUR |
6 | 0681.350.010.148 | VCB | BFTVVNVX | GBP |
7 | 0681.360.000.543 | VCB | BFTVVNVX | HKD |
8 | 0681.410.010.198 | VCB | BFTVVNVX | JPY |
9 | 0681.490.000.544 | VCB | BFTVVNVX | NOK |
10 | 0681.480.000542 | VCB | BFTVVNVX | SEK |
11 | 0681.540.000.166 | VCB | BFTVVNVX | SGD |
12 | 0681.450.000.541 | VCB | BFTVVNVX | THB |
13 | 0681.370.010.164 | VCB | BFTVVNVX | USD |
14 | 0681.000.000.682 | VCB | BFTVVNVX | VND |
Bảng danh mục thuế suất cho từng loại hình dịch vụ:
STT | Danh mục dịch vụ | Thuế suất | |
GTGT | TNDN | ||
1 | Dịch vụ | 5% | 5% |
2 | Riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino | 5% | 10% |
3 | Cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa thì hàng hóa được tính theo tỷ lệ | 3% | 1% |
4 | Trường hợp không tách riêng được giá trị hàng hóa với giá trị dịch vụ | 5% | 2% |
5 | Cung cấp và phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms) | 0% | 1% |
6 | Tiền bản quyền | 0% | 10% |
7 | Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển | 3% | 2% |
8 | Lãi tiền vay | 0% | 5% |
9 | Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài | 5% -> 0% | 0,1% |
10 | Dịch vụ tài chính phái sinh | 0% | 2% |
11 | Xây dựng, vận tải | 3% | 2% |
12 | hoạt động khác | 2% | 2% |
Thông tin mã định danh khoản phải nộp:
Mã CQT | Mã QHQT (mã CQTHU) | Tên cơ quan thuế | Tiểu mục | Chương | Mã DBHC | Tài khoản thu | SHKB |
82501 | 1131367 | Cục thuế Doanh nghiệp lớn | 1099-TNDN | 399 | 00000 | 7111 | 0003 |