![]() |
Ảnh minh họa - Internet |
Thông tư này hướng dẫn việc xác định vốn nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần hóa là tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
Đối tượng áp dụng gồm: a- Các doanh nghiệp cổ phần hóa là tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP; b- Cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định vốn nhà nước của các doanh nghiệp cổ phần hóa là tổ chức tín dụng.
Vốn nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần hóa là tổ chức tín dụng được xác định bao gồm số dư các tài khoản sau:
STT |
Tên khoản mục |
Số hiệu tài khoản |
1 |
Vốn điều lệ |
601 |
2 |
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
602 |
3 |
Vốn khác |
609 |
4 |
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
611 |
5 |
Quỹ đầu tư phát triển |
612 |
6 |
Quỹ dự phòng tài chính |
613 |
Số hiệu các tài khoản quy định trên được lấy theo Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng (ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và đã được sửa đổi, bổ sung).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2019.