Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 10 về hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
Theo đó, chương trình hỗ trợ một phần chi phí cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông, cụ thể:
a) Nội dung chi phí được hỗ trợ, bao gồm các chi phí trực tiếp sau:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định công trình hạ tầng trực tiếp cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
- Chi phí trực tiếp duy trì vận hành, bảo dưỡng công trình cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông, bao gồm: Chi phí sử dụng điện, thuê hạ tầng, thuê địa điểm lắp đặt; chi phí bảo dưỡng trực tiếp công trình.
b) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông tự bù đắp các khoản chi phí sau khi cung cấp dịch vụ viễn thông tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định hạ tầng mạng viễn thông dùng chung cho mạng lưới, chi phí quản lý chung của doanh nghiệp (Không phân bổ các chi phí này cho hoạt động cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông).
- Chi phí sửa chữa lớn công trình hạ tầng tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
Bên cạnh đó, dự thảo cũng nêu rõ mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông:
Mức hỗ trợ doanh nghiệp = Giá dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp cung cấp tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông - Doanh thu cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông) x Tỷ lệ hỗ trợ
Trong đó:
a) Giá dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp cung cấp tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông được xác định cấu thành từ các khoản chi phí của doanh nghiệp nhưng không vượt quá định mức chi phí do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
b) Doanh thu cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông được xác định như sau:
- Đối với hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông di động: Tính bằng 6% doanh thu bình quân chung tính trên trạm BTS trong năm do doanh nghiệp báo cáo.
- Đối với hỗ trợ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định: Tính bằng 73% doanh thu bình quân trong năm tính trên thuê bao sử dụng Internet băng rộng cố định do doanh nghiệp báo cáo x Số cổng thiết kế tiêu chuẩn.
c) Tỷ lệ hỗ trợ: Là tỷ lệ % hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích áp dụng chung cho tất cả các doanh nghiệp, không vượt quá 100%.
Căn cứ giá dịch vụ cung cấp tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông, quy mô chi phí cần hỗ trợ và khả năng tài trợ của chương trình, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tỷ lệ hỗ trợ và mức hỗ trợ.
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.
Minh Hiển