Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Ảnh minh họa |
Tại dự thảo, Bộ Tài chính đề xuất mức thu phí phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình đến hết ngày 31/12/2015 từ 30.000 - 160.000 đồng/vé/lượt tùy tải trọng xe. Mức phí hiện hành qua trạm thu phí Tân Đệ áp dụng từ thời điểm 1/1/2013 là từ 15.000 - 120.000 đồng/vé/lượt.
Cụ thể, mức thu phí xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng được đề xuất là 30.000 đồng/vé/lượt; 900.000 đồng/vé/tháng; 2.400.000 đồng/vé/quý. Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn phí 50.000 đồng/vé/lượt; 1.500.000 đồng/vé/tháng; 4.050.000 đồng/vé/quý.
Kể từ ngày 1/1/2016 trở đi, Bộ Tài chính đề xuất mức thu từ 35.000 - 200.000 đồng/vé/lượt tùy tải trọng xe.
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ được đề xuất cụ thể như sau:
Kể từ ngày được Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau:
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
30.000 |
900.000 |
2.400.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
40.000 |
1.200.000 |
3.250.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
80.000 |
2.400.000 |
6.500.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
160.000 |
4.800.000 |
12.950.000 |
Kể từ ngày 1/1/2016 trở đi, mức thu được Bộ Tài chính đề xuất cụ thể như sau:
Số TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
Vé quý (đồng/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
35.000 |
1.050.000 |
2.850.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
75.000 |
2.250.000 |
6.050.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
140.000 |
4.200.000 |
11.350.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
200.000 |
6.000.000 |
16.200.000 |
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý dự thảo này trên website của Bộ.
Bảo Lâm