Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Khu dân cư Hòa Phát 5, MB 62, 107: Đường bê tông 4m, chỉ một bên có vỉa hè 1,5m (bố trí bên có vỉa hè): 660.000đ/m2; Đường bê tông 5,0m MC (1,0 – 5,0 – 2,5)m (bố trí bên có vỉa hè 1,0m): 740.000 đ/m2. Khu dân cư Thọ Quang 2, MB 35: Đường MC (4,0-10,5-4,0)m: 2.513.000 đ/m2; Đường MC (3,0-7,5-3,0)m: 2.007.000 đ/m2; Đường MC (3,0-5,5-3,0)m: 1.746.000 đ/m2; Đường Yết Kiêu: 4.070.000 đ/m2; Đường tránh Ngô Quyền: 3.330.000 đ/m2. Khu dân cư Chợ và phố chợ Hòa Khánh – Giai đoạn II, MB 35: Đường MC (7,5-10,5-7,5)m: 3.046.000 đ/m2. Khu dân cư Nam Tuyên Sơn, MB 70, 58, 35: các lô đất có đường MC (4,0-7,5-4,0)m, bên cạnh có đường bê tông 4,0m: 3.883.000 đ/m2. Khu dân cư Tây Nam Hòa Cường MB 35: Đường MC(5-10,5-5)m: 4.827.000 đ/m2. Khu E mở rộng – Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ, MB 70, 58, 35, 44: Đường MC (9 – 15 – 9)m: 1.680.000 đ/m2. Khu số 6 vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến ĐT 602: Mặt tiền đường ĐT 602, MB 121: 662.000 đ/m2; MB 35, 44: 900.000 đ/m2; Đường MC (5 - 10,5 - 5)m, MB 121: 552.000 đ/m2 ; MB 35, 44: 750.000 đ/m2; Đường MC (4 - 7,5 - 4)m, MB 121: 442.000 đ/m2; MB 35, 44: 600.000 đ/m2; Đường MC (3 - 5,5 - 3)m, MB 121: 330.000; MB 35, 44: 450.000đ/m2.
Các qui định khác: Đối với giá đất tái định cư theo các Quyết định số 121: Các lô đất có vị trí góc ở ngã ba nhân (x) thêm hệ số 1,1; các lô đất có vị trí góc ở ngã tư nhân (x) thêm hệ số 1,2. Đối với giá đất tái định cư theo mặt bằng các Quyết định số 62, 107, 70, 58, 35, 44: các lô đất có vị trí góc ở ngã ba nhân (x) thêm hệ số 1,2; các lô đất có vị trí góc ở ngã tư nhân (x) thêm hệ số 1,3. Trường hợp theo quy hoạch, lô đất tại ngã ba, ngã tư nếu có phần diện tích khoảng lùi bên hông thì được nhân (x) hệ số 0,5 trên giá trị phần diện tích đất bị lùi. Giá đất tái định cư hộ phụ thực hiện theo nội dung Quyết định số 5151/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND thành phố trên cơ sở giá đất tái định cư hộ chính quy định như trên.
Kiều Như Hiền