• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Hướng dẫn xếp lương viên chức ngành chăn nuôi và thú y

(Chinhphu.vn) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y.

13/11/2015 16:21

Ảnh minh họa

Thông tư quy định rõ mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y. Cụ thể, chức danh chẩn đoán bệnh động vật, bao gồm: a) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10; b) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III - Mã số: V.03.04.11; c) Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV - Mã số: V.03.04.12

Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm: a) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13; b) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã số: V.03.05.14; c) Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15

Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y, bao gồm: a) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16; b) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III - Mã số: V.03.06.17; c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV - Mã số: V.03.06.18 

Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi, bao gồm: a) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số: V.03.07.19; b) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III - Mã số: V.03.07.20; c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV - Mã số: V.03.07.21

Cách xếp lương

Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Cụ thể, chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II,  Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).

Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III,  kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).

Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV,  kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2015.

Khánh Linh