• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Quy định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia

(Chinhphu.vn) - Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 19/2024/TT-BTC quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

28/03/2024 17:10
Quy định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia- Ảnh 1.

Theo Thông tư, định mức hao hụt đối với gạo bảo quản kín như sau: Thời gian bảo quản dưới 12 tháng là 0,050%; thời gian bảo quản từ 12 đến 18 tháng 0,058%; Thời gian bảo quản trên 18 tháng 0,066%.

Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp như sau:

TT

Thời gian bảo quản thóc

Định mức (%)

1

Từ 01 tháng đến 03 tháng

0,3

2

Từ > 03 tháng đến 06 tháng

0,5

3

Từ > 06 tháng đến 09 tháng

0,7

4

Từ > 09 tháng đến 12 tháng

0,9

5

Từ > 12 tháng đến 18 tháng

1,1

6

Từ > 18 tháng đến 24 tháng

1,3

7

Từ > 24 tháng đến 30 tháng

1,4

8

Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng

0,015

Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung khí nitơ duy trì nồng độ ≥ 98% là:

TT

Thời gian bảo quản thóc

Định mức (%)

1

Từ 01 tháng đến 03 tháng

0,3

2

Từ > 03 tháng đến 06 tháng

0,5

3

Từ > 06 tháng đến 09 tháng

0,6

4

Từ > 09 tháng đến 12 tháng

0,7

5

Từ > 12 tháng đến 18 tháng

0,8

6

Từ > 18 tháng đến 24 tháng

0,9

7

Từ > 24 tháng đến 30 tháng

1,0

8

Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng

0,015

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/5/2024.

Lan Phương