• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Tiểu sử tóm tắt của ông Trần Đại Quang, Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2016-2021

(Chinhphu.vn) - Sáng 25/7, với sự nhất trí cao, Quốc hội khóa XIV đã bỏ phiếu bầu ông Trần Đại Quang, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch nước tiếp tục giữ chức Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2016-2021. Chiều cùng ngày, Chủ tịch nước Trần Đại Quang đã tuyên thệ nhậm chức. Báo Điện tử Chính phủ xin giới thiệu tiểu sử tóm tắt của Chủ tịch nước Trần Đại Quang.

25/07/2016 16:11

Sinh ngày: 12/10/1956

Quê quán: xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI, XII

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII

Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV

7/1972-10/1972: Học viên trường Cảnh sát Nhân dân.

10/1972-10/1975: Học viên Trường Văn hóa Ngoại ngữ Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

10/1975-11/1976: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I, Bộ Nội vụ.

12/1978-9/1982: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ.

9/1982-6/1987: Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ; học Đại học An ninh (từ 1981-1986).

6/1987-6/1990: Trưởng phòng Tham mưu, Trưởng phòng Nghiệp vụ, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ; học lý luận cao cấp tại Học viện Nguyễn Ái Quốc (10/1989-4/1991).

6/1990-9/1996: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh rồi Phó Cục trưởng phụ trách Cục Tham mưu An ninh, Tổng cục An ninh; học Đại học Luật Hà Nội (1991-1994).

9/1996-10/2000: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục An ninh, Bí thư Đảng ủy, Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh, nghiên cứu sinh tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (1994-1997).

10/2000-4/2006: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an, Thiếu tướng (2003); được phong hàm phó Giáo sư năm 2003.

4/2006-1/2011: Trung tướng (4/2007), Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an; được phong hàm Giáo sư năm 2009. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

1/2011-12/2011: Trung tướng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Công an.

Từ 5/12/2011: Được thăng quân hàm từ Trung tướng lên Thượng tướng, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an.

Ngày 29/12/2012: Được Chủ tịch nước Cộng hòa XHCN Việt Nam trao Quyết định thăng cấp bậc hàm từ Thượng tướng lên Đại tướng.

Ngày 02/4/2016: Tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội tín nhiệm bầu giữ chức Chủ tịch nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.

Ngày 25/7/2016: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIV tín nhiệm bầu đồng chí tiếp tục giữ cương vị Chủ tịch nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.