• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Tóm tắt tiểu sử Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng

27/06/2006 17:00

Thủ tướng Chính phủ
Nguyễn Tấn Dũng

 

- Họ và Tên:        NGUYỄN TẤN DŨNG

- Sinh ngày 17-11-1949.

- Quê quán: TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau

- Thành phần gia đình: Cán bộ kháng chiến.

- Ngày tham gia Cách mạng: 17-11-1961.

- Ngày vào Đảng: 10-6-1967.

- Trình độ học vấn: Cử nhân Luật . Lý luận chính trị cao cấp . Trung cấp Y tế . Bổ túc VH cấp 3.

- Ủy viên BCH TW Đảng khóa 6, 7, 8, 9, 10 . Ủy viên BCT khóa 8, 9, 10 . Phó Bí thư BCS Đảng Chính phủ - Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ khóa 10, 11 . Đại biểu Quốc hội khóa 10, 11.

- Sức khỏe: Bình thường . Có 4 lần bị thương, thương binh hạng 2/4.

- Khen thưởng: 2 Huân chương Chiến công hạng 3 . 6 Danh hiệu Dũng sĩ . Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng 1, 2, 3 . Huân chương Hữu nghị hạng Đặc biệt của Nhà nước - Hoàng gia Căm-pu-chia . Huân chương ITSALA của Nhà nước CHDCND Lào.

- Kỷ luật: Không.

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Tháng 11-1961 đến tháng 9-1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, Y tá, Y sĩ, Bổ túc chương trình Phẫu thuật ngoại khoa của Bác sĩ Quân y và đã qua các cấp bậc- chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng, Trung đội bậc trưởng, Đại đội bậc phó, Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật, Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng) thuộc Tỉnh đội Tỉnh Rạch Giá .

  Học khóa Bổ túc sĩ quan chỉ huy cấp Tiểu đoàn - Trung đoàn Bộ binh và đảm nhiệm nhiệm vụ Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư ĐU Tiểu đoàn) và Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên TVĐU Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Căm- pu- chia . Thiếu tá - Trưởng Ban cán bộ của Bộ chỉ huy Quân sự  Tỉnh Kiên Giang.

- Tháng 10-1981 đến tháng 12-1994: Học trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc . Tỉnh ủy viên- Phó Ban tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang . Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy - Bí thư huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang . Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh, Đại biểu HĐND Tỉnh Kiên Giang . Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang, Bí thư ĐU Quân sự Tỉnh, ĐUV Đảng ủy Quân khu 9 .

- Tháng 1-1995 đến tháng 5 -1996: Thứ trưởng Bộ Nội vụ, ĐUV- Đảng ủy Công an TW.

- Tháng 6-1996 đến tháng 8-1997: Ủy viên Bộ Chính trị và Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị,  Trưởng Ban kinh tế Trung ương Đảng và phụ trách công tác Tài chính của Đảng.

- Tháng 9-1997 đến nay (6-2006): Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư BCS Đảng Chính phủ - Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ . Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nguyên; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng Ban chỉ đạo TW về Đổi mới DNNN; Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tội phạm và Trưởng Ban chỉ đạo một số công tác khác.

  Năm 1998-1999 kiêm nhiệm nhiệm vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bí thư BCS Đảng Ngân hàng Nhà nước .

  Từ ngày 27- 6 - 2006, được Quốc hội kỳ họp 9 khóa XI tín nhiệm bầu làm Thủ tướng Chính phủ.