Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Thắng Đan Mạch với tổng tỉ số 4-3 trong 2 trận tranh vé vớt, ĐT Thụy Điển đã giành vé đến Pháp mùa Hè 2016. Ảnh: UEFA |
Trong số 24 đội giành quyền dự VCK, ĐT Thụy Điển và ĐT Ukraine là “chậm chân” nhất khi chỉ vừa mới điền tên mình vào danh sách đến Pháp mùa hè tới sau trận play–off lượt về đêm qua 17/11 (giờ địa phương).
Tại VCK Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016, các đội: Xứ Wales, Iceland, Bắc Ireland, Slovakia, Albania lần đầu tiên góp mặt sân chơi danh giá của “Lục địa già”.
Đội giành quyền dự VCK nhiều nhất có mặt lần này là ĐT Đức (11 lần/3 lần vô địch). Đội đương kim vô địch châu Âu là ĐT Tây Ban Nha (giành cúp năm 2012/3 lần vô địch).
Danh sách 24 đội vào VCK và phân nhóm hạt giống cho bốc thăm chia bảng:
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Tây Ban Nha |
Italia |
CH Czech |
Iceland |
Đức |
Nga |
Ba Lan |
Xứ Wales |
Anh |
Thụy Sỹ |
Romania |
Albania |
Bồ Đào Nha |
Áo |
Slovakia |
Bắc Ireland |
Bỉ |
Croatia |
Hungary |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Pháp (chủ nhà) |
Ukraine |
Thụy Điển |
CH Ireland |
VCK EURO 2016 sẽ diễn ra trên 10 SVĐ của nước Pháp từ ngày 10/6-10/7/2016. Đây là lần thứ 3 Pháp đăng cai giải đấu này (lần trước vào năm 1960 và 1984).
EURO 2016 cũng là vòng chung kết đầu tiên có 24 đội tuyển tranh tài theo 6 bảng đấu (từ A đến F), mỗi bảng 4 đội.
Sau vòng bảng, 12 đội nhất, nhì mỗi bảng và 4 đội xếp thứ 3 có thành tích xuất sắc nhất sẽ giành vé vào vòng 16 đội (vòng 1/8). Tiếp đến là vòng tứ kết (8 đội), bán kết (4 đội) và chung kết.
Kể từ VCK EURO 1984 cho đến nay, UEFA đã bỏ trận tranh hạng Ba.
Lễ bốc thăm chia bảng VCK sẽ được UEFA tổ chức vào lúc 18h00 giờ (giờ địa phương) ngày 12/12/2015.
Giành chiến thắng với tổng tỉ số 3-1 trong 2 trận play-off, ĐT Ukraine đã vượt qua Slovenia để đến VCK. Ảnh: UEFA |
Thành tích 24 đội tham dự VCK EURO 2016:
ĐT |
Thành tích vòng loại 2016 |
Số lần dự VCK |
Số lần vô địch |
Pháp |
Đội chủ nhà |
8 lần (1960, 1984, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
2 lần (1984, 2000) |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất |
3 lần (1996, 2000, 2008) |
|
Iceland |
Nhì bảng A |
Lần đầu tiên |
|
CH Czech |
Nhất bảng A |
8 lần (1960, 1976, 1980, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
1 lần (1976) |
Xứ |
Nhì bảng B |
Lần đầu tiên |
|
Bỉ |
Nhất bảng B |
4 lần (1972, 1980, 1984, 2000) |
|
Slovakia |
Nhì bảng C |
Lần đầu tiên |
|
Tây Ban Nha |
Nhất bảng C |
9 lần (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
3 lần (1964, 2008, 2012) |
Ba Lan |
Nhì bảng D |
2 lần (2008, 2012) |
|
Đức |
Nhất bảng D |
11 lần (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
3 lần (1972, 1980, 1996) |
Thụy Sỹ |
Nhì bảng E |
3 lần (1996, 2004, 2008) |
|
Anh |
Nhất bảng E |
8 lần (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012) |
|
Romania |
Nhì bảng F |
4 lần (1984, 1996, 2000, 2008) |
|
Bắc Ireland |
Nhất bảng F |
Lần đầu tiên |
|
Nga |
Nhì bảng G |
10 lần (1960, 1964, 1968, 1972, 1988, 1992, 1996, 2004, 2008, 2012) |
1 lần (1960) |
Áo |
Nhất bảng G |
1 lần (2008) |
|
Croatia |
Nhì bảng H |
4 lần (1996, 2004, 2008, 2012) |
|
Italy |
Nhất bảng H |
8 lần (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
1 lần (1968) |
Albania |
Nhì bảng I |
Lần đầu tiên |
|
Bồ Đào Nha |
Nhất bảng I |
6 lần (1984, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) |
|
Hungary |
Thắng trận play-off |
2 lần (1964, 1972) |
|
CH Ireland |
Thắng trận play-off |
2 lần (1988, 2012) |
|
Thụy Điển |
Thắng trận play-off |
5 lần (1992, 2000, 2004, 2008, 2012) |
|
Ukraine |
Thắng trận play-off |
1 lần (2012) |