Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
![]() |
Ảnh minh họa |
ĐH Luật TPHCM
Điểm chuẩn dự kiến ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại: Khối C: 23 điểm; khối A: 22,5 điểm; khối A1: 22,5 điểm; khối D3: 22 điểm; khối D1: 21 điểm.
Đối với các chuyên ngành còn lại của ngành Luật, ngành Quản trị - Luật và ngành Quản trị kinh doanh: điểm chuẩn dự kiến năm 2013 tăng từ 1-3,5 điểm so với năm 2012, tùy theo khối thi và ngành học.
4 thủ khoa đạt 26,5 điểm của ĐH Luật TPHCM là thí sinh Châu Thị Xuân Thanh, Nguyễn Đức Nguyên, Trần Thanh Khuê (cùng dự thi khối A), Lương Thùy Vy (khối C).
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
Điểm chuẩn dự kiến của Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam: ngành Bác sĩ y học cổ truyền dự kiến lấy 21 điểm; Cao đẳng điều dưỡng lấy 12 điểm.
Giống như ĐH Luật TPHCM, năm nay, học viện có đến 4 thủ khoa cùng đạt 26,5 điểm (khối B). Đó là thí sinh Lê Tiến Đạt, Vương Thị Minh Loan, Trần Anh Phương, Nguyễn Thị Trang.
ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội
Điểm trúng tuyển các khối của ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội dự kiến bằng điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường có 2 thủ khoa đạt 22,25 điểm là Lê Khánh Lâm, Nguyễn Thị Thu Hoài, cùng thi khối D1.
ĐH Hàng Hải
Trao đổi với báo chí, đại diện ĐH Hàng Hải cho biết, điểm trúng tuyển vào trường năm nay sẽ cao hơn năm trước. Một số ngành cụ thể, điểm chuẩn dự kiến tăng từ 1-2 điểm như: Công nghệ thông tin, Kinh tế biển đảo.
Thủ khoa của ĐH Hàng Hải là thí sinh Phan Hương Ly, đạt 26 điểm, dự thi khối D1.
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Điểm chuẩn dự kiến ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM theo ngành:
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật máy tính: 17 điểm
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Kế toán, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 18 điểm
Công nghệ thông tin, Công nghệ may, Công nghệ kỹ thuật ô tô: 19 điểm
Quản lý công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ thực phẩm: 19,5 điểm
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 20 điểm
Sư phạm tiếng Anh: 26,5 điểm
Ngành Sư phạm tiếng Anh: Điểm môn Anh văn tính hệ số 2
Các trường đã có điểm thi bao gồm:
1
|
Đại học Thủy lợi
|
2
|
Đại học Thủy lợi cơ sở 2
|
3
|
Đại học Xây dựng miền Tây
|
4
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
|
5
|
Đại học Dân lập Hải Phòng
|
6
|
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
|
7
|
Đại học Thăng Long
|
8
|
Đại học Tài chính Marketing
|
9
|
Đại học Quảng Nam
|
10
|
Đại học Tài chính Kế toán Quảng Ngãi
|
11
|
Đại học Dược Hà Nội
|
12
|
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
|
13
|
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
|
14
|
Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
|
15
|
Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
|
16
|
Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
|
17
|
Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
|
18
|
Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
|
19
|
Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
|
20
|
Đại học Giao thông Vận tải cơ sở phía Nam
|
21
|
Học Viện Âm nhạc Huế
|
22
|
Đại học Thủ Dầu Một
|
23
|
Đại học Tiền Giang
|
24
|
Cao đẳng Viễn Đông
|
25
|
Đại học Y dược học cổ truyền Việt Nam
|
26
|
Đại học Ngân hàng TPHCM
|
27
|
Đại học Hồng Đức
|
28
|
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội
|
29
|
Học Viện Chính sách Phát triển
|
30
|
Đại học Công nghiệp Việt Trì
|
31
|
Đại học An Giang
|
32
|
Đại học Hàng hải
|
33
|
Đại học Xây dựng miền Trung
|
34
|
Đại học Công nghiệp Việt Hung
|
35
|
Đại học Đà Lạt
|
36
|
Đại học Phạm Văn Đồng
|
37
|
Đại học Kinh Bắc
|
38
|
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương
|
39
|
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
|
40
|
Đại học Luật TPHCM
|
Nguyệt Hà