• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ

(Chinhphu.vn) - Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư 08/2015/TT-BNV hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.

13/01/2016 10:14

Ảnh minh họa

Theo đó việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.

Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Về thời gian tập sự, Thông tư nêu rõ Lưu trữ viên (hạng III), thời gian tập sự là 12 tháng. Lưu trữ viên (hạng IV), thời gian tập sự là 06 tháng.

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức ngành lưu trữ quy định tại Quyết định số 420/TCCP-CCVC ngày 29/5/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ, Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV cụ thể như sau:

1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính (hạng II) - Mã số: V.01.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Lưu trữ viên chính (mã số 02.013).

2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) - Mã số: V.01.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Lưu trữ viên (mã số 02.014) và Lưu trữ viên (cao đẳng) (mã số 02a.014).

3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) - Mã số: V.01.02.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch Lưu trữ viên trung cấp (mã số 02.015) và Kỹ thuật viên lưu trữ (mã số 02.016).

Cách xếp lương

Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Cụ thể chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau: Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với chuyên ngành lưu trữ khi tuyển dụng lần đầu thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) - Mã số V.01.02.03.

Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với chuyên ngành lưu trữ khi tuyển dụng lần đầu thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2,10 của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) - Mã số V.01.02.02.

Trường hợp viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với chuyên ngành lưu trữ khi tuyển dụng lần đầu thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,41 của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) - Mã số V.01.02.02.

Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành lưu trữ được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2016.

Khánh Linh