• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng

(Website Chính phủ) - Thay mặt Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vừa ký Nghị định 141/2006/NĐ-CP ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. Theo đó, chậm nhất vào ngày 31/12/2008 và 31/12/2010, tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định.

24/11/2006 07:00

 

Ảnh minh họa

Cụ thể, đối với các tổ chức tín dụng được cấp phép thành lập và hoạt động sau ngày Nghị định 141/2006/NĐ-CP có hiệu lực và trước ngày 31/12/2008, thì phải đảm bảo có ngay số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2008.

Các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày 31/12/2008 phải đảm bảo có ngay vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2010.

Chính phủ giao Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định xử lý, kể cả việc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp thấp hơn mức vốn pháp định tương ứng đối với từng loại hình tổ chức tín dụng quy định cho từng thời kỳ.

Danh mục mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng

STT

Loại hình tổ chức tín dụng

Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm

   

2008

2010

I. Ngân hàng    
1. Ngân hàng thương mại    
a. Ngân hàng thương mại Nhà nước 3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
b. Ngân hàng thương mại cổ phần 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
c. Ngân hàng liên doanh 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
d. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
đ. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD 15 triệu USD
2. Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng
3. Ngân hàng đầu tư 3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
4. Ngân hàng phát triển 5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng
5. Ngân hàng hợp tác 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
6. Quỹ tín dụng nhân dân    
a. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
b. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 100 triệu đồng 100 triệu đồng
II. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng    
1. Công ty tài chính 300 tỷ đồng 500 tỷ đồng
2. Công ty cho thuê tài chính 100 tỷ đồng 150 tỷ đồng

Nghị định này thay thế Nghị định 82/1998/NĐ-CP (ngày 3/10/1998) của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.

Minh Hằng
(Nguồn: Nghị định 141/2006/NĐ-CP)