Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cảng thủy nội địa có thời gian sử dụng để tính hao mòn là 25 năm, tỷ lệ hao mòn 4%/năm
Theo dự thảo, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này gồm: 1. Âu tàu; 2. Các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch; 3. Cảng thủy nội địa; 4. Bến thủy nội địa; 5. Khu neo đậu ngoài cảng; 6. Kè, đập giao thông; 7. Báo hiệu đường thủy nội địa; 8. Công trình, thiết bị phụ trợ: Nhà trạm quản lý đường thủy nội địa; Trạm AIS và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo; Thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động; Công trình, trang thiết bị phụ trợ khác; 9. Các tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác.
Dự thảo nêu rõ, tài sản sử dụng độc lập được xác định là một tài sản.
Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì hệ thống đó được xác định là một tài sản.
Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan quản lý thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan là một tài sản.
Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định nêu trên được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10.000.000 đồng trở lên.
Mỗi một tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định nêu trên là một đối tượng ghi sổ kế toán. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải phản ánh, ghi chép đầy đủ thông tin về nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của tài sản.
Danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (trừ thời gian tính hao mòn tài sản đối với các trường hợp quy định khác) như sau:
STT | Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa | Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 | Âu tàu | 40 | 2,5 |
2 | Các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch | 25 | 4 |
3 | Cảng thủy nội địa | 25 | 4 |
4 | Bến thủy nội địa | 10 | 10 |
5 | Khu neo đậu ngoài cảng | 10 | 10 |
6 | Kè, đập giao thông | 15 | 6,67 |
7 | Báo hiệu đường thủy nội địa | 10 | 10 |
8 | Công trình, thiết bị phụ trợ |
|
|
8.1 | Nhà trạm quản lý đường thủy nội địa | 20 | 5 |
8.2 | Trạm AIS và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo | 10 | 10 |
8.3 | Thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động | 10 | 10 |
8.4 | Công trình, trang thiết bị phụ trợ khác | 5 | 20 |
9 | Các tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác | 10 | 10 |
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được tính theo công thức:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản | = | Nguyên giá của tài sản | x | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.
Khánh Linh