Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Theo dự thảo, Danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:
STT | Danh mục các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ | Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường | 40 | 2,5 |
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ | 40 | 2,5 |
3 | Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ | 40 | 2,5 |
4 | Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ. | 20 | 5 |
5 | Trạm kiểm tra tải trọng xe | 20 | 5 |
6 | Trạm thu phí đường bộ | 20 | 5 |
7 | Bến xe | 25 | 4 |
8 | Bãi đỗ xe | 25 | 4 |
9 | Nhà hạt quản lý đường bộ | 25 | 4 |
10 | Trạm dừng nghỉ | 25 | 4 |
11 | Kho bảo quản vật tư dự phòng | 20 | 5 |
12 | Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông. |
|
|
12.1 | Công trình nhà quản lý hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin |
|
|
| Nhà cấp I | 80 | 1,25 |
| Nhà cấp II | 50 | 2 |
| Nhà cấp III | 25 | 4 |
| Nhà cấp IV | 15 | 6,67 |
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được tính theo công thức:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản | = | Nguyên giá của tài sản | x | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Số hao mòn lũy kế của từng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được tính theo công thức:
Số hao mòn lũy kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) | = | Số hao mòn lũy kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n-1) | + | Số hao mòn tài sản tăng trong năm (n) | - | Số hao mòn tài sản giảm trong năm (n) |
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để ghi sổ kế toán được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) | = | Nguyên giá của tài sản | - | Số hao mòn lũy kế đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.
Khánh Linh