• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với nhà giáo Công an nhân dân

(Chinhphu.vn) - Bộ Công an đang dự thảo Thông tư quy định chế độ làm việc đối với nhà giáo trong Công an nhân dân.

16/06/2023 17:18
Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với nhà giáo trong CAND - Ảnh 1.

Thời gian làm việc của nhà giáo trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.

Định mức giờ chuẩn và thời gian làm việc hành chính theo chức danh giảng dạy cho từng nhiệm vụ của nhà giáo, như sau:

a) Đối với các chức danh giảng dạy đại học

Chức danh

Giờ chuẩn giảng dạy

Giờ hành chính

Giảng dạy

Nghiên cứu khoa học

Học tập bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn

Tổng thời gian

Giáo sư

200

600

1.000

160

1.760

 

Phó giáo sư

230

690

900

170

1.760

 

Giảng viên chính

270

810

700

250

1.760

 

Giảng viên

250

750

500

510

1.760

 

Trợ giảng

125

375

250

1135

1.760

 

          b) Đối với các chức danh giảng dạy trung cấp

Chức danh

Giờ chuẩn giảng dạy

Giờ hành chính

Giảng dạy

Nghiên cứu khoa học

Học tập bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn

Tổng thời gian

 

Giáo viên cao cấp

470

1.410

200

150

1.760

 

Giáo viên chính

430

1.290

150

320

1.760

 

Giáo viên

390

1.170

100

490

1.760

 

Giờ chuẩn trực tiếp lên lớp chiếm tối thiểu 50% định mức quy định.

Định mức giờ giảng của nhà giáo tham gia giảng dạy nhiều trình độ trong một năm học được áp dụng theo định mức giờ giảng của chức danh giảng dạy được bổ nhiệm.

Hệ số quy đổi giờ chuẩn theo quy mô lớp học tiêu chuẩn đối với 01 nhà giáo được tính hệ số 1,0; hệ số 1,2 đối với lớp có học viên nhiều hơn nhưng không quá 2 lần, hệ số 1,4 đối với lớp học có học viên trên 2 lần nhưng không quá 3 lần, hệ số 1,6 đối với lớp học có học viên gấp 3 lần trở lên.

Ngoài ra, dự thảo cũng quy định định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với nhà giáo được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể…

Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.

Hoa Hoa