Theo đó, đơn giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ: Hẻm đất hoặc đá răm cấp còn lại bề rộng dưới 2m của đường Nguyễn Văn Tạo, xã Hiệp Phước là 2.629.000 đồng/m2; hẻm đất hoặc đá cấp còn lại bề rộng từ 2m đến nhỏ hơn 3m của đường Phan Văn Bảy, xã Hiệp Phước là 3.074.000 đồng/m2; hẻm đất hoặc đá cấp còn lại bề rộng dưới 2m của đường Phan Văn Bảy, xã Hiệp Phước là 2.629.000 đồng/m2; mặt tiền đường Liên ấp 2 -3, xã Hiệp là 3.756.000 đồng/m2; hẻm đất hoặc đá cấp 1, bề rộng từ 2m đến nhỏ hơn 3m của đường Liên ấp 2 - 3 là 3.005.000 đồng/m2; hẻm đất hoặc đá cấp 2, bề rộng từ 2m đến nhỏ hơn 3m của đường Liên ấp 2 - 3 là 2.450.000 đồng/m2; hẻm đất hoặc đá cấp 2, bề rộng dưới 2m của đường Liên ấp 2 - 3 là 2.184.000 đồng/m2; hẻm đất hoặc đá cấp còn lại, bề rộng dưới 2m của đường Liên ấp 2 - 3 là 2.072.000 đồng/m2; đất ở tiếp giáp bờ sông, rạch hoặc đất ở không mặt tiền đường, không có hẻm dẫn vào đi bằng bờ đất, đi nhờ hoặc đi bằng ghe ra hẻm cấp còn lại của các đường Nguyễn Văn Tạo, Phan Văn Bảy, Liên ấp 2 - 3 là 1.820.000 đồng/ m2.
Đơn giá đất ở trung bình khu vực để tính hỗ trợ đất nông nghiệp xen kẽ khu dân cư là 809.091 đồng/m2. Đối với đơn giá đất nông nghiệp (thuần): Đất trồng cây hàng năm vị trí không mặt tiền là 200.000 đồng/m2; đất trồng cây lâu năm vị trí không mặt tiền là 250.000 đồng/m2. Hệ số để tính mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và đào tạo việc làm cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và trồng cây lâu năm có vị trí không mặt tiền đường là 1,6 lần giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất của UBND thành phố công bố hàng năm.
PV