• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

(Chinhphu.vn) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa ban hành Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu.

15/09/2011 16:12

Ảnh minh họa

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định, khi lô hàng muối nhập khẩu về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với Cơ quan Hải quan cửa khẩu để làm thủ tục và lấy mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.

Mẫu đại diện của lô hàng được chia làm 3 phần: 1 mẫu thử nghiệm, 1 mẫu lưu tại Cơ quan kiểm tra và 1 mẫu lưu tại cơ sở được lấy mẫu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gam, tối đa 500 gam đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra.

Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, mẫu thử nghiệm phải được giao cho tổ chức thử nghiệm được chỉ định.

Về yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định đối với muối NaCl thô (mã hàng HS 2501.00.90.90) dùng trong công nghiệp hóa chất; làm nguyên liệu chế biến muối tinh khiết, phải đạt các chỉ tiêu cảm quan về màu sắc, mùi vị, dạng bên ngoài và cỡ hạt. Cụ thể là muối phải khô ráo, sạch không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường; cỡ hạt từ 1mm trở lên. Về chỉ tiêu hóa lý, hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô ≥ 98,00.

Đối với muối NaCl tinh khiết dùng trong y tế, thí nghiệm, xử lý nước (mã hàng HS 2501.00.41.20) cỡ hạt nhỏ hơn 1mm hoặc ép thành viên; hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô ≥ 99,00.

Muối NaCl tinh khiết dùng trong tiêu dùng ăn trực tiếp, công nghiệp thực phẩm (mã hàng 2501.00.49.20) phải có màu trắng trong hoặc trắng, khô rời, sạch không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường. Cỡ hạt nhỏ hơn 1mm. Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô ≥ 99,10.

Về mùi vị, cả 3 loại muối trên phải đạt yêu cầu không mùi, dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ.

Thanh Trúc