• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Hướng dẫn xếp lương viên chức ngành Thể dục thể thao

(Chinhphu.vn) – Liên Bộ Nội vụ - Văn hóa, Thể thao và Du lịch vừa ban hành Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao.

21/07/2015 16:22

Ảnh minh họa
Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thể thao công lập.

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao theo quy định, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao quy định tại Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV, như sau: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch huấn luyện viên cao cấp, mã số 18.179.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch huấn luyện viên chính, mã số 18.180.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III), mã số V.10.01.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch huấn luyện viên, mã số 18.181.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV), mã số V.10.01.04 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch hướng dẫn viên, mã số 18.182.

Về cách xếp lương, Thông tư nêu rõ, chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng 2) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ 1/8/2015.

Lan Phương