• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ

(Chinhphu.vn) – Liên Bộ Tài chính, Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư liên tịch 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ.

14/08/2014 14:59

Việc quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ làm cơ sở để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ mà Nhà nước đã giao cho từng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật.

Theo đó, bảng giá đường cao tốc được quy định như sau:

                                                                            Đơn vị tính: triệu đồng/km

Đường

cao tốc

Đơn giá

Khu vực

đồng bằng

Khu vực

trung du

Khu vực

miền núi

06 làn xe

228.800

205.900

-

 04 làn xe

176.000

158.400

140.800

Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã như sau:

                                                                            Đơn vị tính: triệu đồng/km

Cấp đường

Đơn giá

Khu vực

đồng bằng

Khu vực

trung du

Khu vực

miền núi

Cấp I

74.900

-

-

Cấp II

54.000

58.100

-

Cấp III

28.100

31.100

33.600

Cấp IV

20.400

21.500

29.200

Cấp V

14.200

15.000

16.400

Cấp VI (Cấp AH)

7.500

10.200

14.400

Ngoài ra, Thông tư cũng quy định rõ Bảng giá đường đô thị; Bảng giá cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ; Bảng giá hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ; Bảng giá bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; Bảng giá bến xe; Bảng giá bãi đỗ xe; Bảng giá trạm dừng nghỉ; Bảng giá trạm kiểm tra tải trọng xe…       

Liên Bộ cũng nêu rõ, bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Thông tư này áp dụng để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đến trước ngày 01/3/2013 tại các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý.

Đồng thời, không sử dụng giá quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ để lập dự toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo tài sản hạ tầng đường bộ hoặc vào các mục đích chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn liên doanh bằng giá trị tài sản hạ tầng đường bộ. 

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2014.

Thùy Trang