Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Ảnh minh họa |
Số tt |
Danh mục phương tiện kiểm định |
Đơn vị |
Mức thu (đồng) |
I |
Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới |
||
1 |
Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy |
Xe |
130.000 |
2 |
Máy bơm chữa cháy |
Cái |
40.000 |
II |
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng |
||
1 |
Vòi chữa cháy |
Cuộn |
20.000 |
2 |
Lăng chữa cháy |
Cái |
10.000 |
3 |
Đầu nối, trụ nước |
Cái |
30.000 |
4 |
Bình chữa cháy |
Cái |
45.000 |
III |
Kiểm định các chất chữa cháy |
||
1 |
Chất tạo bọt chữa cháy |
Kg |
30.000 |
IV |
Kiểm định hệ thống báo cháy |
||
1 |
Tủ trung tâm báo cháy |
Bộ |
30.000 |
2 |
Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố |
Cái |
30.000 |
V |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt |
||
1 |
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy |
Cái |
40.000 |
2 |
Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy |
Bộ |
30.000 |
VI |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột |
||
1 |
Đầu phun khí, bột chữa cháy; van chọn vùng, công tắc áp lực; nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy |
Cái |
40.000 |
2 |
Chai chứa khí |
Bộ |
40.000 |
Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ và nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/02/2021.
Lan Phương