• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Quy định phí kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy

(Chinhphu.vn) – Từ ngày 22/02/2021, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính mới ban hành.

19/01/2021 16:53

Ảnh minh họa

Thông tư nêu rõ, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải nộp phí theo quy định như sau:

Số

tt

Danh mục phương tiện kiểm định

Đơn vị

Mức thu (đồng)

I

Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới

1

Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy

Xe

130.000

2

Máy bơm chữa cháy

Cái

40.000

II

Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng

1

Vòi chữa cháy

Cuộn

20.000

2

Lăng chữa cháy

Cái

10.000

3

Đầu nối, trụ nước

Cái

30.000

4

Bình chữa cháy

Cái

45.000

III

Kiểm định các chất chữa cháy 

1

Chất tạo bọt chữa cháy

Kg

30.000

IV

Kiểm định hệ thống báo cháy

1

Tủ trung tâm báo cháy

Bộ

30.000

2

Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố

Cái

30.000

V

Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt 

1

Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy

Cái

40.000

2

Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy

Bộ

30.000

VI

Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột

1

Đầu phun khí, bột chữa cháy; van chọn vùng, công tắc áp lực; nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy

Cái

40.000

2

Chai chứa khí

Bộ

40.000

Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ và nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/02/2021.

Lan Phương