• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Bộ Công Thương đề xuất 2 phương án tính giá bán lẻ điện sản xuất, kinh doanh

(Chinhphu.vn) – Tại dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, Bộ Công Thương đề xuất 2 phương án tính giá bán lẻ điện cho mục đích ngoài sinh hoạt (điện sử dụng cho sản xuất, kinh doanh).

11/08/2020 15:28

Ảnh minh họa

Dự thảo nêu rõ về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích ngoài sinh hoạt. Theo đó, giá bán lẻ điện cho mục đích ngoài sinh hoạt được chia theo các cấp điện áp (cao áp và siêu cao áp từ trên 35 kV trở lên, trung áp trên 01 kV đến 35 kV, hạ áp đến 01 kV).

Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích ngoài sinh hoạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này. Có 2 phương án lựa chọn bao gồm:

Phương án 1: Khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt bao gồm 03 nhóm: sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh. Trong đó nhóm sản xuất đã bao gồm cơ sở lưu trú du lịch, doanh nghiệp dịch vụ logistics.

Phương án 2: Gộp các nhóm sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh thành 01 nhóm là khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt.

Cụ thể như sau:

Phương án 1: Khách hàng sử dụng điện mục đích ngoài sinh hoạt gồm 03 nhóm sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân (%)

1

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất*

 

1.1

Cấp điện áp cao áp và siêu cao áp

 

1.1.1

Cấp điện áp từ 220 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

81%

 

b) Giờ thấp điểm

51%

 

c) Giờ cao điểm

144%

1.1.2

Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

83%

 

b) Giờ thấp điểm

55%

 

c) Giờ cao điểm

149%

1.2

Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

84%

 

b) Giờ thấp điểm

58%

 

c) Giờ cao điểm

155%

1.3

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

91%

 

b) Giờ thấp điểm

66%

 

c) Giờ cao điểm

167%

2

Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp

 

2.1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

 

2.1.1

Cấp điện áp trung áp và cao áp (trên 01 kV)

90%

2.1.2

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

96%

2.2

Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp

 

2.2.1

Cấp điện áp trung áp và cao áp (trên 01 kV)

99%

2.2.2

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

103%

3

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

 

3.1

Cấp điện áp trung áp và cao áp (trên 01kV)

 

 

a) Giờ bình thường

131%

 

b) Giờ thấp điểm

73%

 

c) Giờ cao điểm

228%

3.2

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

143%

 

b) Giờ thấp điểm

87%

 

c) Giờ cao điểm

246%

* Ghi chú: Cơ sở lưu trú du lịch, doanh nghiệp dịch vụ logistics được áp giá theo nhóm ngành sản xuất. Cơ sở lưu trú du lịch được xác định theo quy định tại Luật Du lịch do Quốc hội ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2017.

Phương án 2: Gộp 03 nhóm sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh vào thành 01 nhóm là khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân (%)

1

Cấp điện áp cao áp và siêu cao áp

 

1.1

Cấp điện áp từ 220 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

81%

 

b) Giờ thấp điểm

51%

 

c) Giờ cao điểm

144%

1.2

Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

85%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

150%

2

Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

88%

 

b) Giờ thấp điểm

60%

 

c) Giờ cao điểm

160%

3

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

94%

 

b) Giờ thấp điểm

68%

 

c) Giờ cao điểm

169%


Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.

LP