• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Cách tính thời gian giữ hạng của giáo viên THCS

(Chinhphu.vn) - Ông Xuân Đoàn (Hà Nội) có bằng thạc sĩ năm 2013. Năm 2015, ông được bổ nhiệm ngạch giáo viên THCS (15a.202), năm 2017, được bổ nhiệm giáo viên THCS hạng III (V.07.04.12), tháng 4/2021, được bổ nhiệm ngạch giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32).

31/07/2023 08:02

Ông Đoàn hỏi, ông đã đủ điều kiện về số năm giữ hạng để tham gia thăng hạng giáo viên hay chưa?

Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau:

Tiêu chuẩn về thời gian giữ hạng để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên hạng chức danh nghề nghiệp (CDNN) giáo viên trung học cơ sở (THCS) hạng II được quy định tại Điểm k Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 2/2/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THCS công lập, đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 2/2/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Cụ thể như sau: 

"Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng".

Thời gian giữ hạng được xác định tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT: 

"Thời gian giáo viên giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) hoặc giữ ngạch giáo viên THCS (mã số 15a.202) được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) từ thời điểm giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với giáo viên THCS theo Luật Giáo dục 2019".

Như vậy, khi ông được bổ nhiệm CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32), thời gian ông giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) và giữ ngạch giáo viên THCS (mã số 15a.202) được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32).

Chinhphu.vn