• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước

Ngày 05/10/2010, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định số 4337/QĐ-UBND về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.

06/10/2010 16:55
Theo đó:
* Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: 194 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch: khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước - quận Thủ Đức - TPHCM.
- Ranh giới hạn khu vực quy hoạch được xác định bởi: phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu; phía Đông Nam và Nam giáp khu dân cư hiện hữu; phía Tây, Tây Nam và Bắc giáp sông Sài Gòn.
* Cơ cấu sử dụng đất các chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
a) Cơ cấu sử dụng đất:

STT
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH (HA)
TỶ LỆ (%)
A
Đất đơn vị ở
185,11
95,42
1
Đất nhóm ở
95,91
49,44
- Đất nhóm ở cao tầng
49,46
- Đất nhóm ở thấp tầng
- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang
43,82
2,63
2
Đất công trình dịch vụ công cộng đơn vị ở
16,98
8,75
- Đất giáo dục (trường mẫu giáo, phổ thông cấp
1 và 2)
- Đất hành chính
- Đất thương mại dịch vụ phức hợp
12,15
0,5
4,33
3
Đất công viên cây xanh
32,60
16,80
- Đất công viên cây xanh sử dụng công cộng
- Đất công viên cảnh quan ven sông, rạch
- Rạch và hồ điều tiết
5,20
11,10
16,30
4
Đất giao thông
39,62
20,42
B
Đất ngoài đơn vị ở
8,89
4,58
1
Đất công trình trường cấp 3
2,00
2
Đất công trình bệnh viện đa khoa
2,03
3
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
1,81
4
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
3,05
Tổng cộng
194
100

b) Các chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
STT
Loại chỉ tiêu
Đơn vị tính
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
Ghi chú
1
Dân số dự kiến
người
45.000
2
Mật độ xây dựng
%
30
3
Tầng cao xây dựng
Tối đa
Tầng
21
Tối thiểu
Tầng
1
4
Hệ số sử dụng đất
Khoảng 2,2
5
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
m 2 /ng
41,14
Đất nhóm ở
m 2 /ng
21,31
Đất công trình dịch vụ công cộng đơn vị ở
m 2 /ng
3,77
Trong đó đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở: 2,7m 2 /người
Đất công viên cây xanh -cảnh quan
m 2 /ng
7,24
Đất giao thông
m 2 /ng
8,8
6
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
Tiêu chuẩn cấp nước
lít/người/ngày-đêm
180 - 200
Tiêu chuẩn thoát nước
lít/người/ngày-đêm
180 - 200
Tiêu chuẩn cấp điện
kw/người/năm
2.500
Tiêu chuẩn rác thải và vệ
sinh môi trường
kg/người/ngày-đêm
1,2
* Bố cục phân khu chức năng:
a) Nhóm ở: diện tích 95,91ha
- Khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang:
Diện tích đất : 2,63 ha.
Tầng cao : 2 - 3 tầng.
- Khu nhà ở xây dựng mới, tổng diện tích đất: 93,28 ha.
* Chung cư cao tầng: diện tích 49,46ha.
Mật độ xây dựng: 25 - 40% (trên lô đất xây dựng nhóm ở chung cư).
Tầng cao : tối đa 21 tầng.
* Nhà thấp tầng (nhà liên kế có sân vườn và biệt thự): diện tích 43,82ha.
Mật độ xây dựng: 45 - 60% (riêng biệt thự tối đa 50% trên lô đất xây dựng).
Tầng cao : 2 - 3 tầng.
b) Công trình dịch vụ công cộng (cấp đơn vị ở và cấp đô thị): tổng diện tích 21,01ha, trong đó:
Công trình giáo dục: tổng diện tích 14,15ha, bố trí 12 trường học trong dự án, trong đó có 06 trường mẫu giáo - mầm non, 03 trường cấp 1, 02 trường cấp 2, 01 trường cấp 3:
- Đất trường mẫu giáo - mầm non: diện tích 3,74ha.
Mật độ xây dựng : 25 - 30 %.
Tầng cao : 1 - 2 tầng.
Hệ số sử dụng đất : tối đa 0,6.
- Đất trường cấp 1 - 2 : diện tích 8,55ha.
Mật độ xây dựng : 25 - 30 %.
Tầng cao : 3 - 4 tầng.
Hệ số sử dụng đất: tối đa 1,2.
- Đất trường cấp 3 : diện tích 2,0 ha.
Mật độ xây dựng : 25 - 30 %.
Tầng cao : 3 - 5 tầng.
Hệ số sử dụng đất: tối đa 1,5.
Công trình thương mại dịch vụ: diện tích 4,33 ha.
Mật độ xây dựng : 40 - 50 %.
Tầng cao : 5 - 18 tầng.
Hệ số sử dụng đất: tối đa 5.
Công trình bệnh viện đa khoa: diện tích 2,03 ha.
Mật độ xây dựng : 25 - 30 %.
Tầng cao : 5 - 18 tầng.
Hệ số sử dụng đất: tối đa 4,5.
Các công trình công cộng khác:
Bố trí công trình hành chính phục vụ toàn khu, diện tích 0,5ha. Ngoài ra, còn có các công trình công cộng trong các khu đất hỗn hợp, khối đế các khu chung cư (khi các chủ đầu tư triển khai dự án, cần yêu cầu bố trí thêm các loại hình công trình công cộng như nhà trẻ - mẫu giáo, dịch vụ công cộng… bảo đảm phục vụ đủ cho nhu cầu của toàn bộ dự án).
c) Công viên cây xanh - cảnh quan: trong đó bao gồm cả diện tích cây xanh cảnh quan dọc sông rạch và diện tích rạch, hồ, diện tích: 32,6 ha. Nắn tuyến, chỉnh dòng các rạch trong dự án, diện tích rạch bị lấp được thay thế bằng hồ điều tiết, bố trí trong khu công viên cây xanh trung tâm, nhằm tạo cảnh quan đẹp, tuy nhiên vẫn đảm bảo thoát nước cho khu vực dự án và xung quanh.
Mật độ xây dựng: tối đa 5% đối với các diện tích đất công viên cây xanh tập trung.
Tầng cao: tối đa 1 tầng.
* Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: lưu ý việc tổ chức kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường chính và khu vực dọc các trục đường ven sông Sài Gòn của dự án; việc tổ chức không gian kiến trúc khu vực đồ án cần theo định hướng chung sau: bố trí các công trình cao tầng dọc các trục giao thông chính - xung quanh khu công viên trung tâm dự án, và không gian được tổ chức thấp dần về hướng bờ sông Sài Gòn; ưu tiên bố trí các cụm công trình có chức năng thương mại - dịch vụ (cao tầng) trong khu trung tâm và dọc các trục đường chính của đồ án.
- Tận dụng triệt để cảnh quan dọc sông Sài Gòn và ven các rạch bố trí các công trình thấp tầng, mật độ thưa: hồ điều tiết được kết nối với sông Sài Gòn qua 2 nhánh rạch, kết hợp khu công viên trung tâm và cây xanh cảnh quan dọc rạch này tạo không gian mở xung quanh khu vực này, tạo thông thoáng cho toàn bộ dự án, đưa không khí mát của sông Sài Gòn vào từng nhóm ở, cải tạo vi khí hậu khu vực dự án. Tạo 2 trục cảnh quan dọc rạch và xung quanh khu công viên trung tâm, nhằm thiết lập 1 khu ở thân thiện với môi trường.
- Xác định khu trung tâm cấp đơn vị ở và 3 cụm nhóm ở theo từng loại hình nhà ở, đảm bảo hài hòa và bán kính phục vụ của các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh - sân chơi theo quy định.
- Việc nắn chỉnh tuyến rạch chính đi qua phạm vi đồ án cho phù hợp cảnh quan toàn khu, trong khu công viên cây xanh trung tâm bố trí hồ điều tiết có diện tích tương ứng với diện rạch bị lấp trong quá trình thực hiện dự án đảm bảo thoát nước cho khu vực theo văn bản số 2338/SGTCC-CTN ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Sở Giao thông vận tải.
- Giữ lại 01 khu dân cư tập trung ổn định, cải tạo mạng lưới giao thông thông suốt kết nối với toàn khu vực nghiên cứu, các khu lân cận và ngay trong từng ô phố.
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với đô thị xây dựng mới, xây dựng mới các tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau, đồng thời kết nối với 02 tuyến đường chính kết nối với Quốc lộ 13. Lối vào chính của khu vực gồm 2 đường , một đường rộng 35m, một đường rộng 30m, ngoài ra khu dân cư - công viên giải trí còn sử dụng giao thông đường sông, như một loại hình giao thông chính từ sông Sài Gòn. Cũng cố thêm đặc tính “trục xương sống trung tâm” bao gồm 2 trục đường chính từ quốc lộ 13 vào khu đất dự án.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại.
- Dọc trục lộ chính và khu vực, nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công trình công cộng, chung cư cao tầng.
- Đối với khu chung cư lô A12, nằm ở khu vực trung tâm dự án, tận dụng vị trí thuận lợi để bố trí 01 trục cảnh quan ở giữa khu đất, nối từ khu công viên cây xanh trung tâm và điểm kết thúc tại khu thương mại dịch vụ, kết hợp làm trục cảnh quan và quảng trường trung tâm, phố đi bộ cho dự án. Hai bên trục cảnh quan này bố trí các khu chung cư kết hợp thương mại cao tầng, tạo điểm nhấn cho khu vực, các công trình cao nhất của dự án được bố trí xung quanh trục này.
* Quy hoạch giao thông:
Mạng lưới giao thông được tổ chức phù hợp và chia làm các loại đường có lộ giới khác nhau như sau:
BẢNG TỔNG HỢP ĐƯỜNG QUY HOẠCH
STT
TÊN ĐƯỜNG
CHIỀU DÀI (M)
BỀ RỘNG ĐƯỜNG (M)
LỘ GIỚI (M)
VỈA HÈ TRÁI
MẶT ĐƯỜNG
VỈA HÈ PHẢI
PHÂN CÁCH
1
ĐƯỜNG D 1
442
4.00
8.00
4.00
16.00
2
ĐƯỜNG D 2
803
5.00
15.00
5.00
25.00
3
ĐƯỜNG D 3
238
4.00
8.00
4.00
16.00
4
ĐƯỜNG D 4
1.177
5.00
15.00
5.00
25.00
5
ĐƯỜNG D 5
342
4.75
10.50
4.75
20.00
6
ĐƯỜNG D 6
557
4.75
10.50
4.75
20.00
7
ĐƯỜNG D 7
296
4.75
10.50
4.75
20.00
8
ĐƯỜNG D 8
260
4.75
10.50
4.75
20.00
9
ĐƯỜNG D 9
858,4
5.00
15.00
5.00
25.00
10
ĐƯỜNG D 10
398
4.75
10.50
4.75
20.00
11
ĐƯỜNG D 11
1.300
4.75
10.50
4.75
20.00
12
ĐƯỜNG D 12
603
4.75
10.50
4.75
20.00
13
ĐƯỜNG D 13
280
4.00
8.00
4.00
16.00
14
ĐƯỜNG D 14
553
4.00
8.00
4.00
16.00
15
ĐƯỜNG N 1
2.864,3
4.75
10.50
4.75
20.00
16
ĐƯỜNG N 2
1.151
4.75
10.50
4.75
20.00
17
ĐƯỜNG N 3
189
4.75
10.50
4.75
20.00
18
ĐƯỜNG N 4
244
4.00
8.00
4.00
16.00
19
ĐƯỜNG N 5
1.751
7.50
15.00
7.50
30.00
20
ĐƯỜNG N 6
210
4.00
8.00
4.00
16.00
21
ĐƯỜNG N 7
189
3.50
7.00
3.50
14.00
22
ĐƯỜNG N 8
1.484
7.00
18.00
7.00
3.00
35.00
23
ĐƯỜNG N 9
698
5.00
15.00
5.00
25.00
24
ĐƯỜNG N 10
338,6
5.00
15.00
5.00
25.00
25
ĐƯỜNG N 11
672,4
3.50
7.00
3.50
14.00
26
ĐƯỜNG N 12
174,7
3.50
7.00
3.50
14.00
27
ĐƯỜNG N 13
384
3.50
7.00
3.50
14.00
28
ĐƯỜNG N 14
895,5
3.50
7.00
3.50
14.00
29
ĐƯỜNG N 15
216
4.00
8.00
4.00
16.00
(Theo Website Công báo)