Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Ảnh minh họa |
Thông tư quy định rõ về Bảng lương cấp hàm cơ yếu. Theo đó, đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu gồm: Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ; trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; nghiệp vụ mật mã; chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã…
Bảng lương cấp hàm cơ yếu quy định 10 bậc như sau:
STT |
Cấp hàm cơ yếu |
Hệ số lương |
1 |
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy |
4,20 |
2 |
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy |
4,60 |
3 |
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy |
5,00 |
4 |
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy |
5,40 |
5 |
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá |
6,00 |
6 |
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá |
6,60 |
7 |
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá |
7,30 |
8 |
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá |
8,00 |
9 |
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng |
8,60 |
10 |
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng |
9,20 |
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 01/12/2017.
Khánh Linh