• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Quy định tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

(Chinhphu.vn) - Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 72/2025/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.

15/07/2025 09:19
Quy định tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải- Ảnh 1.

Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

Theo Thông tư, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này gồm: 1. Bến cảng, bến phao; 2. Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác trong khu vực bến cảng; 3. Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước trong khu vực bến cảng; 4. Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS); 5. Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ; 6. Luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; 7. Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển; 8. Các tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khác.

Việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được quy định như sau: Tài sản sử dụng độc lập được xác định là một tài sản. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì hệ thống đó được xác định là một tài sản. Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan quản lý tài sản thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan quản lý là một tài sản.

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định trên được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây: 1- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên; 2- Có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên.

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải phải được lập hồ sơ tài sản để quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan. Các chỉ tiêu về nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải xác định là tài sản cố định là số nguyên; trường hợp kết quả xác định các chỉ tiêu này là số thập phân thì được làm tròn theo quy định tại pháp luật về kế toán.

Mỗi một tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là một đối tượng ghi sổ kế toán. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải phải phản ánh, ghi chép đầy đủ thông tin về nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của tài sản.

Thời gian tính hao mòn, tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

Thông tư nêu rõ Danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải như sau:

STT

Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm)

Tỷ lệ hao mòn (% năm)

1

Bến cảng

50

2

2

Bến phao

20

5

3

Trụ sở, cơ sở dịch vụ, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác trong khu vực bến cảng

- Cấp I

80

1,25

- Cấp II

50

2

- Cấp III

25

4

- Cấp IV

15

6,67

4

Kho, bãi

25

4

5

Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước trong khu vực bến cảng

10

10

6

Nhà trạm, vật kiến trúc (Nhà điều hành, công trình xây dựng) phục vụ trực tiếp cho hoạt động hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS)

- Cấp I

80

1,25

- Cấp II

50

2

- Cấp III

25

4

- Cấp IV

15

6,67

7

Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ

- Cấp I

80

1,25

- Cấp II

50

2

- Cấp III

25

4

- Cấp IV

15

6,67

8

Luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch

50

2

9

Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển

50

2

10

Các tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khác

10

10

Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được tính theo công thức:

Mức hao mòn hàng năm của tài sản

=

Nguyên giá của tài sản

x

Tỷ lệ hao mòn (% năm)

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2025 và được áp dụng từ năm tài chính 2025.

Tuệ Văn