• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Trưởng, phó trạm y tế xã hưởng phụ cấp bao nhiêu?

(Chinhphu.vn) - Tại Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, Bộ Y tế nêu rõ mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp y tế. Trong đó có chức danh phó, trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn.

22/05/2024 14:52
Trưởng, phó trạm y tế xã hưởng phụ cấp bao nhiêu?- Ảnh 1.

Bộ Y tế quy định mức phụ cấp chức vụ phó, trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn

Cụ thể, trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp 0,3; phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp 0,2.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế được Thông tư quy định rõ như sau:

TT

Chức danh lãnh đạo

Hạng đặc biệt

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Giám đốc, viện trưởng

1,1

1,0

0,8

0,7

0,6

2

Phó giám đốc, phó viện trưởng

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

3

Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt

0,9

4

- Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt

- Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt

0,8

5

Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt

0,7

6

Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt)

0,7

0,6

7

Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt)

0,6

0,5

8

Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

9

- Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương

- Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

10

Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm

0,4

0,3

11

Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn

0,3

12

Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn

0,2

Thông tư nêu rõ, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Theo Thông tư, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xếp theo 04 hạng: hạng đặc biệt, hạng I, hạng II, hạng III.

Các cơ sở y tế dự phòng; các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định và trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xếp theo 04 hạng: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.

Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

Tuệ Văn