Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Dự thảo nêu rõ, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm: Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường; Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ; Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ; Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ; Trạm kiểm tra tải trọng xe; Trạm thu phí đường bộ; Bến xe; Bãi đỗ xe; Nhà hạt quản lý đường bộ; Các công trình giao thông đường bộ khác theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ...
Theo dự thảo, danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:
STT | Danh mục các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ | Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường | 40 | 2,5 |
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ | 40 | 2,5 |
3 | Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ | 40 | 2,5 |
4 | Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ. | 20 | 5 |
5 | Trạm kiểm tra tải trọng xe | 20 | 5 |
6 | Trạm thu phí đường bộ | 20 | 5 |
7 | Bến xe | 25 | 4 |
8 | Bãi đỗ xe | 25 | 4 |
9 | Nhà hạt quản lý đường bộ | 25 | 4 |
10 | Trạm dừng nghỉ | 25 | 4 |
11 | Kho bảo quản vật tư dự phòng | 20 | 5 |
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được tính theo công thức:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản | = | Nguyên giá của tài sản | x | Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý với dự thảo này tại Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
Lan Phương