• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Quy định mới về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

(Chinhphu.vn) - Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 22/2025/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2025.

13/05/2025 14:44

Quy định mới về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa- Ảnh 1.

Cảng thủy nội địa có thời gian sử dụng để tính hao mòn là 25 năm

Theo Thông tư, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này gồm: Luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng; âu tàu; các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch; cảng thủy nội địa; bến thủy nội địa; khu neo đậu ngoài cảng; kè, đập giao thông; hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa; công trình, thiết bị phụ trợ: Nhà trạm quản lý đường thủy nội địa; trạm AIS (hệ thống nhận dạng tự động) và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo; thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động; công trình, trang thiết bị phụ trợ khác; các tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác.

Thông tư quy định việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như sau: Tài sản sử dụng độc lập được xác định là một tài sản. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì hệ thống đó được xác định là một tài sản. Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan quản lý thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan là một tài sản.

Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10.000.000 đồng trở lên.

Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải được lập hồ sơ tài sản để quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.

Mỗi một tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này là một đối tượng ghi sổ kế toán. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải phản ánh, ghi chép đầy đủ thông tin về nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của tài sản.

Danh mục tài sản, thời gian sử dụng để tính hao mòn

Danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như sau:

STT

Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm)

Tỷ lệ hao mòn (% năm)

1

Luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng

Không tính hao mòn

2

Âu tàu

40

2,5

3

Các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch

25

4

4

Cảng thủy nội địa

25

4

5

Bến thủy nội địa

10

10

6

Khu neo đậu ngoài cảng

6.1

Vùng nước khu neo đậu

Không tính hao mòn

6.2

Hệ thống phao neo, trụ neo

10

10

7

Kè, đập giao thông

15

6,67

8

Hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa

10

10

9

Công trình, thiết bị phụ trợ

9.1

Nhà trạm quản lý đường thủy nội địa

20

5

9.2

Trạm AIS và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo

10

10

9.3

Thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động

10

10

9.4

Công trình, trang thiết bị phụ trợ khác

5

20

10

Các tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác

10

10

Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được tính theo công thức:

Mức hao mòn hàng năm của tài sản

=

Nguyên giá của tài sản

x

Tỷ lệ hao mòn (% năm)

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2025 và được áp dụng từ năm tài chính 2025.

Khánh Linh