Tải ứng dụng:
BÁO ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Bà Lê Phượng Anh (Thái Nguyên) hỏi, vậy các mốc số tiền bảo hiểm ở giữa hiểu như thế nào mới đúng?
Về vấn đề này, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm, Bộ Tài chính trả lời như sau:
Tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 6/9/2023 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng quy định:
"Điều 37. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn 50% tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Khoản 1 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ 50% trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này".
Tại Điểm b Khoản 1 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định:
"b) Mức khấu trừ bảo hiểm:
Mức khấu trừ bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng áp dụng theo bảng sau hoặc bằng 5% giá trị tổn thất, tùy theo số nào lớn hơn:
Đơn vị: Triệu đồng
Giá trị bảo hiểm | Mức khấu trừ loại "M" | Mức khấu trừ loại "N" | ||
Đối với rủi ro thiên tai | Đối với rủi ro khác | Đối với rủi ro thiên tai | Đối với rủi ro khác | |
Tới 10.000 | 100 | 20 | 150 | 40 |
20.000 | 150 | 30 | 200 | 40 |
100.000 | 200 | 60 | 300 | 80 |
600.000 | 300 | 80 | 500 | 150 |
700.000 | 500 | 100 | 700 | 200 |
1.000.000 | 700 | 200 | 1.000 | 400 |
Đề nghị bà căn cứ quy định pháp luật nêu trên để nghiên cứu, thực hiện.
Chinhphu.vn