• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Tính thời gian giữ hạng thế nào?

(Chinhphu.vn) - Bà Quan Thúy (Tuyên Quang) tốt nghiệp cao đẳng sư phạm năm 1999. Năm 2001 bà được vào biên chế. Năm 2022, bà có bằng đại học, được chuyển sang hạng III mới.

27/02/2025 08:02

Khi Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ban hành, bà Thúy làm hồ sơ đề nghị thăng hạng từ hạng III lên hạng II nhưng các cấp không nhận hồ sơ vì cho rằng bà mới nhận bằng đại học, chưa đủ 9 năm giữ hạng. Bà Thúy hỏi, trường hợp của bà áp dụng như vậy có đúng không?

Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau:

Điều kiện về thời gian giữ hạng để được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng II là: phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 9 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng (Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT và Khoản 5 Điều 7 Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT).

Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT, thời gian được xác định tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) bao gồm:

"a) Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);

b) Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12);

c) Thời gian giáo viên giữ ngạch Giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202);

d) Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;

đ) Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại Điểm d Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP".

Chinhphu.vn